TAILIEUCHUNG - Bài giảng Bệnh học hô hấp - Bài 9: Viêm tiểu phế quản

Viêm tiểu phế quản do vi-rút là tình trạng nhiễm vi-rút cấp tính ở đường hô hấp dưới. Mặc dù bệnh có thể tác động đến mọi người ở bất kỳ độ tuổi nào, thuật ngữ này thường được sử dụng để chỉ tình trạng nhiễm vi-rút ở trẻ nhỏ. Đặc trưng của bệnh là phá hủy tế bào biểu mô, phù nề tế bào và tắc nghẽn đường thở do dịch nhầy và sản phẩm của quá trình viêm. Bài giảng này sẽ trình bày một số kiến thức cơ bản về chứng viêm tiểu phế quản. . | VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN I. ĐẠI CƯƠNG: 1. Định nghĩa lâm sàng: Viêm tiểu phế quản là bệnh lý viêm nhiễm cấp tính do siêu vi của các phế quản cở nhỏ và trung bình, xảy ra ở trẻ < 2 tuổi, đặc trưng bởi hội chứng lâm sàng bao gồm ho, khò khè, thở nhanh co lõm lồng ngực. 2. Nguyên nhân: RSV: hàng đầu (50 -75 %), còn có khả năng lây lan rất cao, có thể gây thành dịch lớn hoặc gây VTPQ mắc phải tại bệnh viện. Adenovirus (10%) (type 3, 7, 21): thường có bệnh cảnh nặng hơn, có khả năng diễn tiiến thành VTPQ tắc nghẽn (obliterative bronchiolitis) Các nguyên nhân khác: parainfluenza, influenza virus, human metapneumovirus, mycoplasma II. CHẨN ĐOÁN: 1. Công việc chẩn đoán: a. Hỏi bệnh: Bệnh sử: khởi phát từ từ với sốt nhẹ, ho, sổ mũi, khò khè, khó thở (thường N3 – N4). Tiền căn: khò khè (nếu có, cần phân biệt với suyễn) Yếu tố nguy cơ: - Tuổi < 3 tháng - Tiền sử sanh non, nhẹ cân, suy hô hấp sơ sinh (đặc biệt khi phải giúp thở) - Bệnh tim bẫm sinh, đặc biệt tim bẫm sinh tím, có cao áp phổi - Bệnh phổi mãn tính sẳn có: loạn sản phế quản - phổi, thiểu sản phổi, - Suy dinh dưỡng nặng - Suy giảm miễn dịch: bẫm sinh, mắc phải b. Khám lâm sàng: Dấu hiệu sinh tồn Dấu hiệu nguy hiểm (xem phác đồ Viêm phổi) Dấu hiệu hô hấp: Nhịp thở, dấu co lõm ngực, khò khè Ran phổi: ran ngáy, rít (còn có thể có ran ẫm, nổ) c. Đề nghị xét nghiệm cận lâm sàng: Xét nghiệm thường qui (trong trường hợp nhập viện): - Công thức máu - X quang tim phổi thẳng. Khí máu động mạch: khi có suy hô hấp cần thở NCPAP hay giúp thở, hoặc khi có chỉ định vì lý do khác Xét nghiệm dịch mũi hầu tìm kháng thể RSV bằng test ELISA: không chỉ định đại trà. 2. Chẩn đoán: chủ yếu vẫn là chẩn đoán lâm sàng Gợi ý bởi: Tuổi: < 24 tháng Biểu hiện lâm sàng: .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.