TAILIEUCHUNG - thuyet minh do an
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt .trong. Chương I. TÍNH TOÁN CHU TRÌNH CÔNG TÁC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT Trình tự tính toán :. Số liệu ban đầu:. 1 Công suất của động cơ Ne = (mã lực). 2 Số vòng quay của trục khuỷu n = 5700 (vòng/phút). 3 Đường kính xilanh D = 82,5 (mm). 4 Hành trình của pittong S = 92,8 (mm). 5 Dung tích công tác Vh = 0,496 (dm3). 6 Số xilanh i = 4. 7 Tỷ số nén = 10,3. 8 Thứ tự làm việc cuả xilanh 1 3 – 4 2. 9 Suất tiêu hao nhiên liệu ge =180 (g/). 10 Góc mở sớm và đống muộn của supap nạp 1 = 260 ; 2 = 480 11 Góc mở sớm và đóng muộn của supap thải 1 = 320 ; 2 = 80. 12 Góc đánh lửa sớm φ = 15º. 13 Chiều dài thanh truyền ltt = 144 (mm). 14 Khối lượng nhóm pittong mpt = 0,36 (kg). 15 Khối lượng nhóm thanh truyền mtt = 0,64 (kg).. Các thông số cần chọn:. 1. Áp suất môi trường : pk : . LỚP ĐHLT CNKT ÔTÔ – .K1TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt .trong. Áp suất môi trường pk là áp suất khí quyển trước khi nạp vào . động cơ .Với động cơ không tăng áp thì áp suất khí quyển bằng áp . suất trước supap nạp nên ta chọn pk = p0 Ở nước ta chọn pk = p0 = 0,1 (MPa) . 2. Nhiệt độ môi trường : Tk . Nhiệt độ môi trường được lựa chọn theo nhiệt độ bình quân cả . năm. với động cơ không tăng áp ta có nhiệt độ môi trưòng bằng nhiệt . độ trước supap nạp nên :. Tk = T0 = 240C = 2970K. 3. Áp suất cuối quá trình nạp : pa. Áp suất cuối quá trình nạp pa có thể chọn trong phạm vi :. Pa = (0,8 ÷ 0,9).pk. chọn pa = 0, = 0, = 0,09 (Mpa). 4. Áp suất khí thải: pr. Áp suất khí thải cũng phụ thuộc vào các thông số như pa. Pr =(1,05 ÷ 1,15).pk. chọn pr =1, = 1, = 0,105 ( Mpa). 5. Mức độ sấy nóng môi chất T :. Mức độ sấy nóng môi chất T chủ yếu phụ thuộc vào quá trình . hình thành khí hỗn hợp ở bên ngoài hay bên trong xilanh. chọn T =1 0C =2730K. 6. Nhiệt độ khí sót (khí thải) : Tr. Nhiệt độ khí sót Tr phụ thuộc vào chủng loại động cơ. Nếu quá . trình giản nở càng triệt để thì nhiệt độ Tr càng thấp. : . LỚP ĐHLT CNKT ÔTÔ – .K1TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt .trong. Tr =700 ÷ 1000 0K. chọn Tr = 8600K 7. Hệ số hiệu đính tỉ nhiệt: λt Hệ số hiệu đính tỉ nhiệt được chọn theo hệ số dư lượng không . khí để hiệu đính .Thông thường có thể chọn theo bảng sau:. 0,8 1,0 1,2 1,4. λt 1,13 1,17 1,14 1,11. Động cơ xăng chọn t 1 8. Hệ số quét buồng cháy λ2 :. Động cơ không tăng áp chọn λ2 =1. 9. Hệ số nạp thêm λ1 :. Hệ số nạp thêm λ1 phụ thuộc chủ yếu vào pha phân phối khí . . thông thường λ1 =1,02 ÷ 1,07 chọn λ1 =1,02. 10. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ( z ) :. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ( z ) phụ thuộc vào
đang nạp các trang xem trước