TAILIEUCHUNG - Vật liệu chịu lửa - Chương 6

VLCL Crôm manhêdi (Cr-Mg) là sản phẩm sản xuất từ 2 nguyên liệu crômit và manhêdi kết khối. Khoáng chủ yếu trong sản phẩm này thuộc loại nhóm khoáng Spinen với công thức chung R2+O, R3+2O3. (R2+ là Mg2+, Fe2+; R3+ là Cr3+, Fe3+, Al3+.) | CHƯƠNG 6 VLCL CRÔM-MANHÊDI CRÔMIT VLCL Crôm manhêdi Cr-Mg là sản phẩm sản xuất từ 2 nguyên liệu crômit và manhêdi kết khối. Khoáng chủ yếu trong sản phẩm này thuộc loại nhóm khoáng Spinen với công thức chung R2 O R3 2O3. R2 là Mg2 Fe2 R3 là Cr3 Fe3 Al3 . I Nguyên liệu Crômit. Crômit là quặng mà thành phần khoáng Fe Mg . Cr Al 2O4 chiếm 80 . Khoáng nguyên chất của crômit là nhưng hiếm gặp trong thiên nhiên. Trong quặng crômit ngoài crômspinen ra còn có lẫn 20 khoáng tạp như Serpentin M3S2H2 clorit một ít canxit. Thành phần hoá của quặng crômit dao động trong một khoảng rộng Cr2O3 18-62 Fe2O3 0-3 FeO 0-20 MgO 6-16 A2O3 0-33 . Ngoài ra còn có 2 TiO2 0 2 V2O5 1 MnO 0 1 NiO 0 01 CoO và đến 2 CaO. Tuỳ theo hàm lượng Cr2O3 chia quặng crômit làm 4 loại - Quặng nghèo Cr2O3 40 - Quặng trung bình - 40-45 - Quặng giàu ---- 45-50 - Quặng rất giàu --- 50 Crômit để sản xuất VLCL yêu cầu Cr2O3 35-40 phần phi quặng 20 là Serpentin thì tốt hơn là clorit vì clorit chịu lửa kém hơn khó biến đổi khi nung hơn . Quặng phải đồng nhất đặc không có mạch rỗng. Fe2O3 10 SiO2 6-8 CaO 1-1 5 là hợp chất có hại vì tạo ra monticelit dễ nóng chảy. 2 Kỹ thuật sản xuất VLCL Crômit Sơ đồ sản xuất Quặng crômit Đập thô Nghiền mịn Sàng Bunke Manhêdi bazic Định lượng Mấy khuấy Bơm Định lượng Máy trộn bánh xe Nén nén thuỷ lực Sấy Tuynen Nung lò tuynen hoặc lò khác Bun ke Quặng Đunit Đập thô Nung 800-9000C Bunke Nghiền bi Keo SSB Nung lò tuy nen 110 c lò kltác Phối liệu gồm Quặng crômit phụ gia manhêdi bazic 9 quặng Đunit 6 Quặng đunit là ôlivin M2S đang trong giai đoạn serpentin hoá chứa 45-60 olivine và 40-55 serpentin. Trong quặng crômit có serpentin là khoáng không chịu lửa phải cho vào 9 manhêdi bazic đã nung ở 10000C để hợp với serpentin thành chất liên kết Forsterit chịu lửa cao đồng thời hợp với Fe2O3 thành manhêdiferit chịu lửa. Và để tăng hàm lượng forsterit còn cho thêm khoáng đunit vào phối liệu. Khi đó trong quá trình nung xảy ra phản ứng

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.