TAILIEUCHUNG - LẬP TRÌNH CƠ BẢN BẰNG KEY CHO TỔNG ĐÀI TDA200

Các bước lập trình: -Bấm program -program no-*#1234 (1234 Password default) - Mn hình xuất hiện “Sys-pgm No - nhập m lệnh tương ứng như sau: 1. Ngày giờ hệ thống: -Nhập 000 - Date & time set - Enter -Y-M-D[nhập số liệu năm(00-99 ), tháng(01-12) ngày hiện hành (01-31)]- Store - Next - HH(01-12)-MM(01 -60)- ( Nhập giờ và phút hiện hành) - Store - Hold. 2. Chuyển đổi chế độ ngày đêm tự động hay nhân công: -Nhập 101 - Time service - Enter - bấm select(Manual\Auto) - (chọn Manual là chế độ nhân công,chọn auto là chế độ tự động) -. | LẬP TRÌNH CƠ BẢN BẰNG KEY CHO TỔNG ĐÀI TDA200 Bàn Key sử dụng đề lập trình phải là loại Digital như KXT7436, KXT763 phải gắn ở port 1 của card DHLC KXTDA0170. Những phím thường dùng để lập trình chức năng của tổng đài: Program:chuyển hệ thống sang chế độ lập trình. Sp-phone:lật trang màng hình đi tới Redial:lật trang màng hình đi lui. Auto answer:lựa chon chế độ khi lập trình. Auto dial:lưu giá trị khi lập trình. Fwd\dnd:di chuyển con trỏ tới. Conf: di chuyển con trỏ lui. Hold:kết thúc lệnh khi lập trình xong một chức năng. Các bước lập trình: -Bấm program ->program no->*#1234 (1234 Password default) -> Mn hình xuất hiện “Sys-pgm No -> nhập m lệnh tương ứng như sau: 1. Ngày giờ hệ thống: -Nhập 000 -> Date & time set -> Enter ->Y-M-D[nhập số liệu năm(00->99 ), tháng(01->12) ngày hiện hành (01->31)]-> Store -> Next -> HH(01->12)-MM(01 ->60)-> ( Nhập giờ và phút hiện hành) -> Store -> Hold. 2. Chuyển đổi chế độ ngày đêm tự động hay nhân công: -Nhập 101 -> Time service -> Enter -> bấm select(Manual\Auto) -> (chọn Manual là chế độ nhân công,chọn auto là chế độ tự động) -> Store(lưu ) -> Hold(thoát). 3. Xác lập thời gian biểu: - Nhập102 -> Time service tbl -> Enter -> Day No -> Enter -> (Sun ->Sat chọn từ CN đến Thứ 7) -> Enter-> Time No( bấm số 1 cho chế độ “Day-1” nhập giờ bắt đầu từ buổi sáng, bấm số 2 cho chế độ “Lunch” giờ bắt đầu buổi trưa , bấm số 3 cho chế độ “Day-2” nhập giờ bắt đầu buổi chiều , “Night” nhập giờ bắc đầu đêm) -> Store (lưu) -> Hold (thoát). 4. Đổi số nội bộ(số máy nhánh): -Số máy nhánh có thể là 3 hoặc 4 kí tự tùy thuộc vào khai báo số dẫn đầu(phần đầu của một số nội bộ).Nếu số dẫn đầu từ 0->9 thì số nội bộ là 3 kí tự như 101, 201,301 ,số dẫn đầu là 00->99 thì số nội bộ là 4 kí tự như 1001,7777 -Nhập 100 -> Flex numbering -> Enter -> Location -> Khai báo số dẫn đầu(0->9,00->99) từ vị trí 1 -> 16 -> Store(lưu) -> Hold(thoát). -Nhập 003 -> Extention Number -> Enter -> Extention no à Enter -> Current Ext No( số Ext cũ hay số máy .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.