TAILIEUCHUNG - PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP VỚI ST CHÊNH LÊN

Nhồi máu cơ tim (NMCT) là hoại tử 1 vùng (2cm2) cơ tim do tắc một nhánh động mạch vành (ĐMV). Hay bị nhất là ĐMV trái (nhánh liên thất trước 40% và nhánh mũ trái 25%). ĐMV phải chỉ có 35%. . Nguyên nhân: - Thường nhất là do cục huyết khối hình thành trên mảng xơ vữa, nếu mảng xơ vữa bị bong ra một phần sẽ càng dễ tạo thành cục huyết khối hơn. - Hiếm hơn là do co thắt động mạch vành hoặc Embolie. . | ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP VỚI ST CHÊNH LÊN BS Đoàn Thị Tuyết ngân 1. NHẮC LẠI BỆNH HỌC . Định nghĩa Nhồi máu cơ tim NMCT là hoại tử 1 vùng 2cm2 cơ tim do tắc một nhánh động mạch vành ĐMV . Hay bị nhất là ĐMV trái nhánh liên thất trước 40 và nhánh mũ trái 25 . ĐMV phải chỉ có 35 . . Nguyên nhân - Thường nhất là do cục huyết khối hình thành trên mảng xơ vữa nếu mảng xơ vữa bị bong ra một phần sẽ càng dễ tạo thành cục huyết khối hơn. - Hiếm hơn là do co thắt động mạch vành hoặc Embolie. . Chẩn đoán Chẩn đoán dựa vào 3 nhóm triệu chứng - Cơn đau ngực - Biến đổi men tim - Biến đổi EGC Sự hiện diện 2 trong 3 nhóm triệu chứng đủ để chẩn đoán NMCT cấp . Lâm sàng - Đau ngực đau thường sau xương ức dữ dội liên tục có thể lan đến cằm vai trái mặt trong cánh tay trái và ngón 4 5 có thể lan xuống thượng vị không giảm đau với nghỉ ngơi và dùng Nitrate. Tuy nhiên nhồi máu cơ tim cấp cũng có thể đau từng cơn đau ngực trái hay đau thượng vị đau nhẹ hoặc thậm chí không đau nhất là BN hậu phẫu đái tháo đường người già hoặc cao huyết áp. - Suy tim cấp - Choáng tim . ECG - Ghi 12 chuyển đạo thông thường chỉ phát hiện 85 nhồi máu cơ tim cấp do đó cần ghi thêm V7 V8 V9 nếu nghi ngờ NMCT sau thực R V1 cao ghi thêm V3R V4R nếu nghi ngờ NMCT thất phải. NMCT cấp diễn tiến rất động nên phải ghi ECG nhiều lần. Sóng Q Điển hình rộng 0 04s và biên độ 1 4 R Nhồi máu cơ tim không sóng Q ít gặp hơn và thường ở vị trí dưới nội tâm mạc. Thay đổi ST- T ST chênh lên và phần lồi hướng lên trên sóng T đi liền với đoạn ST tạo thành vòm PARDEE Có nhiều bệnh lý đau ngực khác cũng thay đổi ST- T - Viêm cơ tim ST chênh lên lõm sóng Q - Viêm màng ngoài tim ST chênh lên T - - Bóc tách động mạch chủ ST chênh lên hoặc xuống hoặc thay đổi không đặc hiệu. - Tràn khí màng phổi rS từ V1 -V4 thay đổi ST T không đặc hiệu. - Thuyên tắc động mạch phổi ST chênh xuống S1 Q3. Vị trí - Sau dưới D2 D3 aVF - Sau thực V7 V8 V9. - Trước vách V1 V2 V3 V4 - Trước mỏm V4 V3 V5 . - Trước bên V5 V6 aVL D1. - .

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.