TAILIEUCHUNG - Bài 2 - KỸ THUẬT PCR (Polymerase Chain Reaction)

Phương pháp PCR là phương pháp khuếch đại nhanh nhiều bản sao của các đoạn DNA mà không cần phải qua tạo dòng. Phương pháp này được đưa ra năm 1985 và Saiki hoàn thiện năm 1988. PCR là phản ứng nhân bản trình tự DNA quan tâm trong ống nghiệm. Phương pháp này được thực hiện in-vitro với sự hiện diện của enzyme DNA-polymerase. Sự khuếch đại được thực hiện nhờ các chu trình nhiệt được lặp lại. . | BAỉI 2 KỸ THUẬT PCR (Polymerase Chain Reaction) Phương phỏp PCR là phương phỏp khuếch đại nhanh nhiều bản sao của cỏc đoạn DNA mà khụng cần phải qua tạo dũng. Phương phỏp này được đưa ra năm 1985 và Saiki hoàn thiện năm 1988. I. NGUYấN TẮC CỦA PHƯƠNG PHÁP PCR là phản ứng nhõn bản trỡnh tự DNA quan tõm trong ống nghiệm. Phương phỏp này được thực hiện in-vitro với sự hiện diện của enzyme DNA-polymerase. Sự khuếch đại được thực hiện nhờ cỏc chu trỡnh nhiệt được lặp lại. P C R II. CÁC THÀNH PHẦN CẦN THIẾT ĐỂ THỰC HIỆN PHẢN ỨNG Sợi khuôn (DNA hoặc cDNA) Các mồi (Oligonucleotide primers) DNA polymerase chịu nhiệt (Taq) dNTP’s Dung dịch đệm Ion Mg++ III. TIẾN HÀNH PHẢN ỨNG 1. Biến tính ADN: 94-95oC, 30-60 giây. 2. Bắt cặp của mồi vào sợi khuôn: 45-60oC, 30-60 giây. 3. Phản ứng kéo dài chuỗi: 72oC, 60 giây/1kb. 3 bước trên hình thành 1 chu kỳ. Phản ứng PCR được tiến hành trong khoảng 25-40 chu kỳ. Trong kỹ thuật PCR thông thường người ta thực hiện bước biến tính ADN trước khi bước vào chu kỳ. Bước này thường được thực hiện ở 94-95oC, 2-3 phút. Phản ứng PCR - bước bắt cặp của các mồi vào sợi khuôn 5’ 3’ 5’ 3’ 45 - 60ºC 5’ 3’ 3’ 5’ Phản ứng PCR - bước kéo dài chuỗi 72ºC 5’ 3’ 3’ 5’ 5’ 3’ 3’ 5’ 5’ 5’ Phản ứng PCR - sản phẩm được hình thành sau 3 bước 5’ 5’ 5’ 5’ 5’ 5’ 5’ 5’ Bắt cặp & kéo dài chuỗi Biến tính Sản phẩm cuối cùng của phản ứng PCR IV. LỢI ÍCH CỦA PHẢN ỨNG PCR Thời gian thực hiện rất nhanh. Chỉ cần khoảng 3 giờ để khuếch đại trỡnh tự DNA trong khi với phương phỏp tạo dũng ta mất khoảng 1 tuần; Đơn giản và ớt tốn kộm; Độ tinh sạch của mẫu khụng cần cao; V. CÁC ỨNG DỤNG CỦA KỸ THUẬT PCR 1. Nhõn phõn tử RNA bằng kỹ thuật PCR Cần cú cỏc đoạn mồi kết hợp được với khuụn RNA, sau đú tổng hợp cỏc phõn tử DNA nhờ enzyme reverse trancriptase theo kỹ thuật PCR. Enzyme Tth DNA-polymerase cú thể thực hiện cả phản ứng sao chộp ngược và phản ứng tăng số lượng. Quỏ trỡnh này cần cú ion mangan. 2. Kỹ thuật RAPD (Random Amplified Polymorphic DNA) Kỹ thuật RAPD được thực hiện theo cỏc bước sau: Tỏch chiết DNA tổng số, nhõn DNA bằng mỏy PCR; Điện di trờn gel; Xỏc định tớnh đa dạng di truyền bằng cỏc phần mềm thụng dụng. Cỏc số liệu thu được cho thấy sự gần gũi hoặc cỏch biệt di truyền của cỏc mẫu nghiờn cứu. VI. CÁC HẠN CHẾ CỦA PHƯƠNG PHÁP PCR 1. Kớch thước của trỡnh tự cần khuếch đại Trừ vài trường hợp rất cỏ biệt, phương phỏp PCR khụng hoạt động được với những đoạn DNA lớn hơn 3kb. Việc sử dụng PCR đối với cỏc độ dài dưới 1,5 kb cho kết quả tốt. 2. Sự ngoại nhiễm. 3. Cỏc sai sút gõy ra do Taq polymerase. Sự sao chộp bởi Taq polymerase cho tỷ lệ sai khỏ cao (10-4)

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.