TAILIEUCHUNG - Giáo trình thủy công Tập 1 - 7

Hội Đập lớn và Phát triển nguồn nước Việt Nam 5. Ngoμi yêu cầu về địa chất tốt để giữ ổn định và chịu lực khá lớn ở chân vòm, về địa hình cũng có ảnh hưởng rõ rệt đến khả năng xây dựng đập. Lòng sông có mặt cắt chữ V (hình 9-2a) là trường hợp địa hình lý tưởng nhất để xây dựng đập vòm. ở dưới sâu, vòm chịu áp lực lớn, song nhịp vòm lại nhỏ. Vì vậy tình hình chịu lực của các lớp vòm là tương đối đồng đều. Trong trường hợp này. | Hội Đập lớn và Phát triển nguồn nước Việt Nam 5. Ngoài yêu cầu về địa chất tốt để giữ ổn đinh và chịu lực khá lớn ở chân vòm về địa hình cũng có ảnh huởng rõ rệt đến khả năng xây dựng đập. Lòng sông có mặt cắt chữ V hình 9-2a là truờng hợp địa hình lý tuởng nhất để xây dựng đập vòm. Ở duới sâu vòm chịu áp lực lớn song nhịp vòm lại nhỏ. Vì vậy tình hình chịu lực của các lớp vòm là tuơng đối đổng đều. Trong truờng hợp này có thể xây dựng đuợc đập vòm cao mà chiều dày vòm không lớn. Hình 9-2 Một số dạng lòng sông có thể xây dựng đập vòm. Tiếp theo đến loại mặt cắt lòng sông dạng hình thang hình chữ U hình 9-2b . Tuy nhiên trong một số truờng hợp địa hình phức tạp nguời ta vẫn xử lý để xây dựng đuợc đập vòm nhu toàn bộ phần sát nền xử lý tạo thành đế có chiều dày lớn xem nhu phần đỡ tỳ của vòm hình 9-2c hoặc xử lý phần thu hẹp ở đáy sông nhu đập bêtông trọng lực còn phần trên là đập vòm hình 9-2d xử lý ở một bên bờ dùng đập bêtông trọng lực để giảm khẩu độ vòm và tạo cho vòm làm việc đối xứng hình 9-2e hoặc xử lý cả 2 bên bờ hình 9-2f . Gọi n là hệ số hình dạng biểu thị tỷ số giữa chiều dài L trên đỉnh đập với chiều cao đập H n L H thuờng khi n 3 3 5 là điều kiện làm đập vòm kinh tế. Nếu n 1 5 2 cho phép làm các đập vòm khá mỏng. Tuy nhiên trong một số điều kiện xây dựng cụ thể ngày nay tỷ số này có nơi đã cho phép lựa chọn lớn hơn nhiều. Ví dụ đập Pevơđikadơ có n 7 5 đập Mulenribu n 10. Theo tài liệu thống kê của 69 đập vòm cao trên thế giới cho thấy chiều dày đập chịu ảnh huởng của hệ số hình dạng n. Gọi p - e0 là chiều dày đáy đập H là chiều cao đập thì p f n có thể tham khảo biểu đổ hình 9-3 H. 244 Hội Đập lớn và Phát triển nguồn nước Việt Nam Hình 9-3 Quan hệ fi - n I- Giới hạn trên II - Giá trị trung bình III- Giới hạn dưới II. Phân loại đập vòm 1. Theo chiều dày đập - Đập vòm mỏng khi p 0 2. - Đập có độ dày trung bình hay gọi là đập vòm - trọng lực p 0 2 0 35. - Đập vòm dày hay đập trọng lực - vòm p 0 35 0 65. 2. Theo chiều cao đập -

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.