TAILIEUCHUNG - Bài giảng:"Chỉ thị phân tử"

Chỉ thị phân tử là trình tự DNA đặc trưng cho một cá thể. Phân loại chỉ thị gồm: Chỉ thị hình thái: Kiểu hình, Chỉ thị sinh hóa: Protein, Chỉ thị phân tử: Trình tự DNA. Chỉ thị hình thái: Ví dụ: màu sắc, kích thước, hàm lượng . Rẻ, dễ thực hiện nhưng chịu sự ảnh hưởng của môi trường | CHỈ THỊ PHÂN TỬ Lê Quang Hòa Viện Công nghệ Sinh học & Công nghệ Thực phẩm Đại học Bách Khoa Hà Nội Định nghĩa Trình tự DNA đặc trưng cho một cá thể Phân loại chỉ thị Chỉ thị hình thái: Kiểu hình Chỉ thị sinh hóa: Protein Chỉ thị phân tử: Trình tự DNA Chỉ thị hình thái Ví dụ: màu sắc, kích thước, hàm lượng . Rẻ, dễ thực hiện nhưng chịu sự ảnh hưởng của môi trường Chỉ thị sinh hóa = Isozyme Định nghĩa: Các dạng khác nhau của một enzym Allozyme: một enzym và một locus (một điểm định vị trên nhiễm sắc thể) Isozyme: một enzym và nhiều locus (lặp gen, gia đình gen) Điều kiện: có thể được phân tách bằng điện di và phát hiện được trên gel. Chỉ thị sinh hóa = Phương pháp Nghiền và chiết protein từ mô thích hợp bằng đệm Phân tách các protein trong dịch chiết bằng gel tinh bột hay gel polyacrylamit (không biến tính) Hiển thị enzym bằng cách ngâm gel trong dung dịch cơ chất để enzym xúc tác tạo ra sản phẩm có màu Dụng cụ cần thiết Protein dự trữ trong hạt – Tại sao? Protein dự trữ trong hạt có hàm lượng lớn và bền Giai đoạn phát triển xác định Dễ bảo quản và vận chuyển Mỗi một vạch protein được coi như là sản phẩm của một gen. Định danh giống bằng chỉ thị sinh hóa Chỉ thị sinh hóa - Hạn chế Hạn chế về số lượng: các enzym có thể phát hiện được trên gel Các enzym đa cấu tử kết quả phức tạp Kết quả phụ thuộc vào môi trường và mô nghiên cứu. Chỉ thị phân tử Số lượng: không hạn chế Không phụ thuộc vào môi trường Không phụ thuộc vào mô Phân loại chỉ thị phân tử Bản chất : so sánh kích thước của các sản phẩm cắt DNA thể gen bằng enzym hạn chế trên gel Các bước tiến hành: Tách và tinh sạch DNA Phân cắt bằng một hay nhiều enzym hạn chế Điện di trên gel agarose để phân tách các sản phẩm của quá trình cắt Chuyển lên màng nylon Lai với các đoạn dò DNA được đánh dấu phóng xạ và phát hiện bằng phim. Các bước RFLP RFPL RFPL + - A: dạng cơ bản B: dạng trèn C: D: E: F: RFLP- Các điểm cần chú ý DNA chất lượng tốt: tinh sạch, không bị đứt gãy Tìm đoạn dò đa hình giá thành đắt Quy trình phân tích dài so với các chỉ thị PCR Sử dụng phóng xạ hạn chế phạm vi sử dụng Cần lượng lớn DNA Các loại chỉ thị PCR Không cần thiết DNA chất lượng tốt Rất nhạy dễ nhiễm Phản ứng PCR cần phải được tối ưu hóa Nhanh Giá thành rẻ Dùng một mồi (8-15 base) để nhân các sản phẩm PCR trong thể gen RAPD Ưu điểm: đơn giản, nhanh, rẻ Nhược điểm: Tính lặp lại kết quả thấp Một vạch trên gel = một trình tự? RAPD: ứng dụng Mồi PCR: 18-25 base Dựa trên số đơn vị lặp có tính đa hình cao (gồm nhiều alen) Tính lặp lại cao Dễ tiến hành SSR: ví dụ Cắt DNA thể gen bằng 2 enzym hạn chế (MseI và EcoRI) Nối hai đầu các đoạn cắt với các adaptor PCR sơ cấp sử dụng mồi bắt cặp với adaptor + 1-2 base ở đầu 3’ PCR thứ cấp sử dụng mồi bắt cặp với adaptor + 3-4 base ở đầu 3’ Điện di trên gel acrylamit

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.