TAILIEUCHUNG - Giản đồ pha sắt Cacbon (Fe - Fe3C)

Hiểu theo nghĩa đơn giản, thép là hợp kim của sắt (Fe) và Cacbon (C). Giản dồ pha Fe-C là một loại giản đồ phức hợp mà trong đó thép là một thành phần trong giản đồ này, nhưng ở đây ta chỉ quan tâm tới hàm lượng Fe3C không qúa 7%, với hàm lượng Fe3C lớn hơn giá trị này sẽ không có ý nghĩa sử dụng. Giản đồ pha sắt cacbon Các pha trong giản đồ pha Fe-Fe3C a-Ferrit - dung dịch rắn của C trong Fe mạng BCC • • • là trạng thái ổn định ở nhiệt độ phòng. | GIẢN ĐỒ PHA SẮT CARBON Fe - Fe3C Hiểu theo nghĩa đơn giản thép là hợp kim của sắt Fe và Cacbon C . Giản dồ pha Fe-C là một loại giản đồ phức hợp mà trong đó thép là một thành phần trong giản đồ này nhưng ở đây ta chỉ quan tâm tới hàm lượng Fe3C không qúa 7 với hàm lượng Fe3C lớn hơn giá trị này sẽ không có ý nghĩa sử dụng. Giản đồ pha sắt cacbon Các pha trong giản đồ pha Fe-Fe3C a-Ferrit - dung dịch rắn của C trong Fe mạng BCC là trạng thái ổn định ở nhiệt độ phòng hàm lượng C hoà tan tối đa khoảng 0 022 nhiệt độ chuyển biến thành Fe mạng lập phương tâm mặt-FCC tại nhiệt độ 912C. Austenit dung dịch rắn của C trong Fe mạng lập phương diện tâm BCC hàm lượng C hòa tan tối đa trong Fe là 2 14 nhiệt độ chuyển biến sang Ferrit mạng lập phương thể tâm là 1395C. là tổ chức không ổn định khi làm nguội nhanh xuống dưới đường chuyển biến cùng tích A1 - 727C d-Ferrit dung dịch rắn của C trong Fe mạng lập phương thể tâm BCC có cấu trúc tương tự vơí a-Ferrit là tổ chức ổn định ở trên nhiệt độ 1394C nóng chảy ở nhiệt độ 1538C. Fe3C Cacbit hay Xêmentít Xê Đây là hợp chất liên kim giả ổn nó tồn tại ở dạng hợp chất ở nhiệt độ phòng nhưng chúng bị phân huỷ thành alpha-Fe và C-graphit rất chậm trong vòng một vài năm khi giữ chúng ở nhiệt độ 650-700C Dung dịch Fe - C ở trạng thái lỏng Một dạng đầy đủ khác của giản đồ pha Fe-Fe3C Giản đồ pha Fe-Fe3C Một vài nhận xét về hệ Fe-Fe3C C chiếm một lượng nhỏ như tạp chất xen kẽ trong sắt ở dạng các pha a b g trong sắt. Lượng hoà tan cacbon tối đa trong pha a-BCC là 0 022 ở 727C do mạng lập phương tâm khối có kích thước lỗ hổng vị trí xen kẽ nhỏ hơn so với mạng lập phương tâm mặt. Lượng C hoà tan trong Austenite mạng lập phương tâm mặt là 2 14 ở 1147C do mạng này có kích thước lỗ hổng vị trí xen kẽ lớn hơn so với mạng lập phương tâm khối. Cơ tính Xêmentít có tính cứng dòn khi có mặt trong thép sẽ làm tăng bền cho thép. Cơ tính còn phụ thuộc độ hạt hay cấu trúc vi mô cũng như tương quan giữa F và Xê. Từ tính Ferrit có từ tính ở nhiệt độ dưới .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.