TAILIEUCHUNG - Xác định hiện tượng mất nhịp ngày đêm huyết áp ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp có tăng huyết áp bằng theo dõi huyết áp lưu động 24 giờ

Bài viết trình bày việc xác định tỷ lệ có trũng, không trũng, quá tải huyết áp, vọt huyết áp sáng sớm ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp có tăng huyết áp bằng theo dõi huyết áp lưu động 24 giờ. | Bảng 3: CPM trên ống nhựa Eppendotf và trong dịch nổi (20 giây) Nhận xét: - Tỉ lệ CPM trong ống cặn cao hơn dịch nổi từ 2-4 lần (tỉ lệ A/C) ở tất cả các ống nghiệm. - Rửa ống chứa cặn 3 lần bằng dung dịch PBS làm giảm không đáng kể CPM còn lại trong thành ống nhựa (tỉ lệ B/A), với lượng còn lại đạt từ 90% CMP trước khi rửa ống. - CMP trên ống nhựa sau rửa vẫn cao hơn CMp trong dịch nổi từ 2-4 lần (tỉ lệ B/C). Như vậy, thành ống nhựa có gắn một lượng đáng kể phức hợp 131I –ANA, điều này sẽ làm sai lệch rất lớn tới kết quả thí nghiệm. KẾT LUẬN So sánh hai loại ống nghiệm được sử dụng có thể nhận thấy tỉ lệ phức hợp 131I –ANA bám trên thành ống nhựa là cao hơn nhiều lần so với thành ống thủy tinh trước rửa cũng như sau khi rửa. Để tránh sai số trong quá trình đếm số đếm phóng xạ còn trong dịch cặn sau li tâm, nên sử dụng ống nghiệm thủy tinh. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Burvenich I, Schoonooghe S, Cornelissen B, Blanckaert P, Coene E, Cuvelier C, Mertens N, Slegers G (2005). In vitro and in vivo targeting properties of iodine- 123- or iodine-131-labeled monoclonal antibody 14C5 in a non-small cell lung cancer and colon carcinoma model. Clin Cancer Res.;11(20):7288-96. 2. Dias CR, Jeger S, Osso JA Jr, Müller C, De Pasquale C, Hohn A, Waibel R, Schibli R (2011). Radiolabeling of rituximab with (188)Re and (99m)Tc using the tricarbonyl technology. Nucl Med Biol. 2011 Jan;38(1):19-28. 3. Smith-Jones PM, Vallabahajosula S, Goldsmith SJ, Navarro V, Hunter CJ, Bastidas D, Bander NH (2000). In vitro characterization of radiolabeled monoclonal antibodies specific for the extracellular domain of prostatespecific membrane antigen. Cancer Res;60(18):5237-43. 4. Steffens MG, Oosterwijk E, Kranenborg MH, Manders JM, Debruyne FM, Corstens FH, Boerman OC (1999). In vivo and in vitro characterizations of three 99mTc-labeled monoclonal antibody G250 preparations. J Nucl Med.;40(5):829-36. 5. Tran L, Baars JW, de Boer JP, Hoefnagel CA, Beijnen JH, Huitema AD (2011). The pharmacokinetics .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.