TAILIEUCHUNG - Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 145,146 SGK Hóa 8
Tóm tắt lý thuyết nồng độ dung dịch và hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 145,146 SGK Hóa 8. Đây là tài liệu nhằm hệ thống lại những nội dung cốt lõi của bài học giúp các em học sinh ôn tập và củng cố lại kiến thức để vận dụng giải bài tập. Tài liệu bao gồm các đáp án trả lời cho 7 bài tập về nồng độ dung dịch trong SGK Hóa 8. Mời các em cùng tham khảo. | Các em học sinh có thể xem qua đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 145,146 SGK Hóa 8: Nồng độ dung dịch” dưới đây để nắm phương pháp giải bài tập cụ thể hơn. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 1,2,3, 4,5 trang 142 SGK Hóa 8". Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 8 trang 145,146: Nồng độ dung dịch Bài 1. (SGK Hóa 8 trang 145) Bằng cách nào có được 200 g dung dịch BaCl2 5% ? A. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước. B. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 190 g nước. C. Hòa tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước. D. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước. Tìm kết quả đúng. Giải bài 1: Câu B đúng Bài 2. (SGK Hóa 8 trang 145) Tìm nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20 g KNO3. Kết qủa sẽ là: A. 0,233 M; B. 23,3 M; C. 2,33 M; D. 233M Tìm đáp số đúng. Giải bài 2: Câu A đúng. Bài 3. (SGK Hóa 8 trang 146) Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau: a) 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch. b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch Giải bài 3: Nồng độ mol của dung dịch: Bài 4. (SGK Hóa 8 trang 146) Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau: a. 1 lít dung dịch NaCl 0,5 M b. 500 mol dung dịch KNO3 2 M. c. 250 ml dung dịch CaCl2 0,1 M d. 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3 M Giải bài 4: a) Số mol NaCl: nNaCl = = 0,5 mol Khối lượng NaCl: mNaCl = 0,5(23 + 35,5) = 29,25 b. Số mol KNO3: Khối lượng KNO3: c) Số mol CaCl2: Khối lượng CaCl2: d) Số mol Na2SO4: Khối lượng Na2SO4: Bài 5. (SGK Hóa 8 trang 146) Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau: a) 20 g KCl trong 600 g dung dịch b) 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch c) 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch. Giải bài 5: Nồng độ phần trăm của dung dịch Bài 6. (SGK Hóa 8 trang 146) Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau: a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 M b) 50 g dung dịch MgCl2 4% c) 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M Giải bài 6: Số gam chất tan cần dùng: Bài 7. (SGK Hóa 8 trang 146) Ở nhiệt độ 250C độ .
đang nạp các trang xem trước