TAILIEUCHUNG - Giáo trình tin học: Tìm hiểu hệ chuẩn mã dữ liệu và cách tạo ra nó

Ngày . Uỷ ban tiêu chuẩn quốc gia Mỹ đã công bố một khuyến nghị cho các hệ mật trong Hồ sơ quản lý liên bang. Điều này cuối cùng đã dẫn đến sự phát triển của Chuẩn mã dữ liệu (DES) và nó đã trở thành một hệ mật được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. DES được IBM phát triển và được xem như một cải biên cuả hệ mật LUCIPHER. Lần đầu tiên DES được công bố trong Hồ sơ Liên bang vào ngày . Sau nhiều cuộc trânh luận công khai, DES đã được. | Ĩ1 ffl Giáo trình tin học Tìm hiểu hệ chuẩn mã dữ liệu và cách tạo ra nó m íftí Simpc Giáo trình tin học Tìm hiễu hệ chuẩn mã dữ liệu và cách tạo ra nó . MỞ ĐẦU. Ngày . Uỷ ban tiêu chuẩn quốc gia Mỹ đã công bố một khuyến nghị cho các hệ mật trong Hồ sơ quản lý liên bang. Điều này cuối cùng đã dẫn đến sự phát triển của Chuẩn mã dữ liệu DES và nó đã trở thành một hệ mật đuợc sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. DES đuợc IBM phát triển và đuợc xem nhu một cải biên cuả hệ mật LUCIPHER. Lần đầu tiên DES đuợc công bố trong Hồ sơ Liên bang vào ngày . Sau nhiều cuộc trânh luận công khai DES đã đuợc chấp nhận chọn làm chuẩn cho các ứng dụng không đuợc coi là mật vào . Kể từ đó cứ 5 năm một lần DES lại đuợc Uỷ ban Tiêu chuẩn Quốc gia xem xét lại. Lần đổi mới gàn đây nhất của DES là vào tháng và tiếp tới sẽ là 1998. Nguời ta đoán rằng DES sẽ không còn là chuẩn sau 1998. . MÔ TẢ DES Mô tả đầy đủ của DES đuợc nêu trong Công bố số 46 về các chuẩn xử lý thông tin Liên bang Mỹ vào . DES mã hoá một xâu bít x của bẳn rõ độ dài 64 bằng một khoá 54 bít. Bản mã nhậ đuợc cũng là một xâu bít có độ dài 48. Truớc hết ta mô tả ở mức cao của hệ thống. Thuật toán tiến hành theo 3 giai đoạn 1. Với bản rõ cho truớc x một xâu bít x0 sẽ đuợc xây dựng bằng cách hoán vị các bít của x theo phép hoán vị cố định ban đầu IP. Ta viết x0 IP X L0R0 trong đó L0 gồm 32 bít đầu và R0 là 32 bít cuối. 2. Sau đó tính toán 16 lần lặp theo một hàm xác định. Ta sẽ tính LiRi 1 i 16 theo quy tắc sau Li Ri-1 Ri Li-1 f R1_1 K1 trong đó kí hiệu phép hoặc loại trừ của hai xâu bít cộng theo modulo 2 . f là một hàm mà ta sẽ mô tả ở sau còn K1 K2 . . . K16 là các xâu bít độ dài 48 đuợc tính nhu hàm của khoá K. trên thực tế mỗi Ki là một phép chọn hoán Trang 1 Simpo PDFMergesand Split Unregistered Version - http www. àng Cương vị bít trong K . K1 . . . K16 sẽ tạo thành bảng khoá. Một vòng của phép mã hoá được mô tả trên hình . 3. Áp dụng phép hoán vị ngược IP

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.