TAILIEUCHUNG - Tuyển tập các cấu trúc tiếng anh thông dụng_2

Không dùng mạo từ (article) khi đã dùng số đếm trước một danh từ. Ví dụ: The cars - Twenty cars II. Số thứ tự (Ordinal Numbers) Số thứ tự (Ordinal Numbers) là số để chỉ thứ tự của một người, một vật hay một sự việc trong một chuỗi những người, vật hay sự việc. | Không dùng mạo từ article khi đã dùng số đếm trước một danh từ. Ví dụ The cars - Twenty cars II. Số thứ tự Ordinal Numbers Số thứ tự Ordinal Numbers là số để chỉ thứ tự của một người một vật hay một sự việc trong một chuỗi những người vật hay sự việc. Số thứ tự hình thành dựa trên căn bản là số đếm với một số nguyên tắc first thứ nhất second thứ hai third thứ ba tương ứng với các số đếm 1 2 3. Các số đếm tận cùng bằng TY đổi thành TIETH Ví dụ twenty - twentieth FIVE đổi thành FIFTH TWEVE đổi thành TWELFTH Từ 21 trở đi chỉ có số đơn vị thay đổi. Ví dụ forty-six - forty-sixth eighty-one - eighty-first Các số còn lại thêm TH vào số đếm. Ví dụ ten - tenth nine - ninth III. Dozen hundred thousand million Dozen chục hundred trăm thousand ngàn million triệu không có số nhiều dù trước đó có số đếm ở số nhiều. Ví dụ Fifty thousand people. Several dozen flowers. . Khi Dozen hundred thousand million ở số nhiều theo sau phải có OF và một danh từ. Khi ấy nó có nghĩa là hằng chục hằng trăm hằng ngàn hằng triệu. Ví dụ Hundreds of people millions and millions of ants. Billion có nghĩa là tỉ một ngàn triệu trong tiếng Mỹ American English . Trong tiếng Anh British English billion có nghĩa là một triệu triệu . IV. Từ loại của số Số numbers giữ nhiều chức năng ngữ pháp trong câu Một số number có thể bổ nghĩa cho danh từ như một tính từ adjective và đứng trước danh từ nó bổ nghĩa. The zoo contains five elephants and four tigers. Sở thú gồm có năm con voi và bố n con hổ I ve got five elder sisters. Tôi có năm người chị Một số number có thể là một đại từ pronoun . How many people were competing in the race Có bao nhiêu người tranh tài trong cuộc đua About two hundred and fifty. Five of them finished the race though. Khoảng hai trăm năm chục người. Dù vậy năm người trong số học về đến đích . Một số number cũng có thể là một danh từ noun . Seven is a lucky number. Bảy là con số may mắn He s in his late fifties. V. Phân số Fractions 1. Thông thường Tử số numerator được viết bằng số đếm mẫu

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.