TAILIEUCHUNG - C# và các lớp cơ sở Nhóm các đối tượng – Phần 1

Chúng ta đã khảo sát 1 số lớp cơ sở của .NET có cấu trúc dữ liệu trong đó một số đối tượng được nhóm với trúc đơn giản mà ta đã học là mảng, đây là 1 thể hiện của lớp . mảng có lợi điểm là ta có thể truy nhập từng phần tử thông qua chỉ nhiên khuyết điểm của nó là ta phải khởi tạo kích thước của nó. không thể thêm ,chèn hoặc bỏ 1 phần tử sau phải có một chỉ mục số để truy nhập vào 1 phần. | C và các lớp cơ sở Nhóm các đối tượng - Phần 1 Chúng ta đã khảo sát 1 số lớp cơ sở của .NET có cấu trúc dữ liệu trong đó một số đối tượng được nhóm với trúc đơn giản mà ta đã học là mảng đây là 1 thể hiện của lớp . mảng có lợi điểm là ta có thể truy nhập từng phần tử thông qua chỉ nhiên khuyết điểm của nó là ta phải khởi tạo kích thước của nó. không thể thêm chèn hoặc bỏ 1 phần tử sau phải có một chỉ mục số để truy nhập vào 1 phần tử. điều này không tiện lắm ví dụ như khi ta làm việc với 1 bản ghi nhân viên và muốn tìm bản ghi theo tên nhân viên. .NET có một số cấu trúc dữ liệu khác hổ trợ cho công việc ra còn có 1 số inteface mà các lớp có thể khai báo chúng hổ trợ tất cả chức năng của một kiểu cụ thể cấu trúc dữ liệu. chúng ta sẽ xem xét 3 cấu trúc sau - Array lists - Collection - Dictionary hay maps Các lớp cấu trúc dữ liệu này nằm trong namespace Array lists Array list giống như mảng ngoại trừ nó có khả năng phát triển. được đại diện bởi lớp lớp Arraylist cũng có một một vài điểm tương tự với lớp StringBuilder mà ta tìm hiểu trưóc StringBuilder cấp phát đủ chỗ trống trong vùng nhớ để lưu trữ 1 số kí tự và cho phép ta thao tác các kí tự trong chỗ trống đó the Arraylist cấp đủ vùng nhớ để lưu trữ 1 số các tham chiếu đối tượng. ta có thể thao tác trên những tham chiếu đối tượng ta thử thêm một đối tượng đến Arraylist hơn dung lượng cho phép của nó thì nó sẽ tự động tăng dung lượng bằng cách cấp phát thêm vùng nhớ mới lớn đủ để giữ gấp 2 lần số phần tử của dung lượng hiện thời. Ta có thể khởi tạo 1 danh sách bằng cách chỉ định dung lượng ta muốn .ví dụ ta tạo ra một danh sách Vectors ArrayList vectors new ArrayList 20 Nếu ta không chỉ định kích cỡ ban đầu mặc định sẽ là 16 ArrayList vectors new ArrayList kích cỡ là 16 Ta có thể thêm phần tử bằng cách dùng phương thức Add new Vector 2 2 2 new Vector 3 5 6 Arraylist xem tất cả các phần .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.