TAILIEUCHUNG - Cân bằng nước, điện giải (Kỳ 5)

Việc đánh giá lượng canxi trong huyết tương trên lâm sàng bằng phương pháp thường qui có hạn chế vì chỉ có những thay đổi của canxi được ion hoá mới liên quan đến biểu hiện lâm sàng. Canxi ion hoá trong huyết tương phụ thuộc vào cân bằng kiềm - toan (tăng trong trường hợp nhiễm toan, giảm trong trường hợp nhiễm kiềm) và phụ thuộc vào protein toàn phần. Khi cân bằng kiềm - toan bình thường, lượng canxi ion hoá được tính từ lượng canxi huyết tương toàn bộ cũng như lượng protein hoặc albumin toàn. | Cân băng nước điện giải Kỳ 5 Việc đánh giá lượng canxi trong huyết tương trên lâm sàng bằng phương pháp thường qui có hạn chế vì chỉ có những thay đổi của canxi được ion hoá mới liên quan đến biểu hiện lâm sàng. Canxi ion hoá trong huyết tương phụ thuộc vào cân bằng kiềm - toan tăng trong trường hợp nhiễm toan giảm trong trường hợp nhiễm kiềm và phụ thuộc vào protein toàn phần. Khi cân bằng kiềm - toan bình thường lượng canxi ion hoá được tính từ lượng canxi huyết tương toàn bộ cũng như lượng protein hoặc albumin toàn bộ theo công thức sau Canxi toàn bộ Ca 97 2 Protein toàn phần g l 116 7 Canxi toàn bộ Ca 878 15 04 albumin g l 1053 Xác định giảm canxi huyết khi canxi huyết tương ion hoá thấp hơn 1 35 mmol l canxi toàn bộ là 2 15 mmol l và tăng canxi huyết khi canxi huyết tương ion hoá trên 1 55 mmol l canxi toàn bộ 2 8 mmol l . Bảng Nguyên nhân triệu chứng giảm canxi huyết. Nguyên nhân Triệu chứng - Đưa vào không đủ. - Rối loạn tri giác. - Hấp thu canxi kém. - Dấu hiệu tetani. - Đưa vitamin D vào không đủ. - Co thắt cơ trơn. - Rối loạn chuyển hoá vitamin D. - Cơn giống động kinh. - Thiểu năng cận giáp và thiếu hụt - Suy nhược. manhê. - Biểu hiện suy tim QT kéo - Suy thận. dài do nST dài. - Viêm tụy cấp. - Truyền khối lượng lớn máu được chống nđông bằng citrat. - Lợi tiểu quá mức. - Kiềm máu. - Tăng photphat máu. Bảng Nguyên nhân triệu chứng tăng canxi huyết. Nguyên nhân Triệu chứng - Dùng quá liều canxi vitamin - Đa niệu gây mất nước. A D. - Chán ăn táo bón nôn. - Ưu năng tuyến cận giáp. - Tăng tiết acid dạ dày và pepsin. - Di căn xương. - Tăng huyết áp. - Tăng năng tuyến giáp. - Chậm nhịp tim. - Bệnh sarcoidose. - Tim loạn nhịp. - Bệnh Addison. - Đau .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.