TAILIEUCHUNG - Prednisolon

Tên chung quốc tế: Prednisolone. Mã ATC: A07E A01, C05A A04, D07A A03, D07X A02, H02A B06, R01A D02, S01B A04, S01C B02, S02B A03, S03B A02. Loại thuốc: Thuốc chống viêm corticosteroid; Glucocorticoid. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén hoặc viên nén bao tan trong ruột 2,5; 5; 10; 20; 50 mg prednisolon. Dung dịch tiêm: Prednisolon natri phosphat 20 mg/ml. Hỗn dịch trong nước để tiêm: Prednisolon acetat 25 mg/ml. Viên đặt trực tràng: 5; 20 mg prednisolon (dạng muối natri phosphat). Dịch treo để thụt: Prednisolon 20 mg/100 ml (dạng prednisolon natri metasulfobenzoat). . | Prednisolon Tên chung quốc tế Prednisolone. Mã ATC A07E A01 C05A A04 D07A A03 D07X A02 H02A B06 R01A D02 S01B A04 S01C B02 S02B A03 S03B A02. Loại thuốc Thuốc chống viêm corticosteroid Glucocorticoid. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén hoặc viên nén bao tan trong ruột 2 5 5 10 20 50 mg prednisolon. Dung dịch tiêm Prednisolon natri phosphat 20 mg ml. Hỗn dịch trong nước để tiêm Prednisolon acetat 25 mg ml. Viên đặt trực tràng 5 20 mg prednisolon dạng muối natri phosphat . Dịch treo để thụt Prednisolon 20 mg 100 ml dạng prednisolon natri metasulfobenzoat . Dung dịch nhỏ mắt prednisolon natri phosphat 0 5 . Siro prednisolon 15 mg 5 ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Prednisolon là một glucocorticoid có tác dụng rõ rệt chống viêm chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Prednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid yếu vì vậy nếu dùng thuốc trong thời gian ngắn có rất ít nguy cơ giữ Na và phù. Tác dụng chống viêm của prednisolon so với các glucocorticoid khác 5 mg prednisolon có hiệu lực bằng 4 mg methylprednisolon và bằng 20 mg hydrocortison. Chứng viêm bất kỳ thuộc bệnh căn nào đều đặc trưng bởi bạch cầu thoát mạch và xâm nhiễm vào mô bị viêm. Các glucocorticoid ức chế các hiện tượng này. Glucocorticoid dùng đường toàn thân làm giảm số lượng các tế bào lymphô bạch cầu ưa eosin bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên và giảm sự di chuyển của chúng vào vùng bị viêm. Glucocorticoid còn ức chế chức năng của các tế bào lymphô và của các đại thực bào của mô. Khả năng đáp ứng của chúng với các kháng nguyên và các chất gây gián phân bị giảm. Tác dụng của glucocorticoid đặc biệt rõ rệt lên các đại thực bào làm hạn chế khả năng thực bào của chúng hạn chế khả năng diệt vi sinh vật và hạn chế việc sản sinh interferon - gama interleukin - 1 chất gây sốt các enzym colagenase và elastase yếu tố gây phá hủy khớp và chất hoạt hóa plasminogen. Glucocorticoid tác dụng lên tế bào lympho làm giảm sản sinh interleukin - 2. Ngoài tác dụng trên chức năng của bạch cầu glucocorticoid còn ảnh hưởng đến đáp

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.