TAILIEUCHUNG - Cây thuốc vị thuốc Đông y - DẦU GIUN & DÂY ĐAU XƯƠNG

DẦU GIUN Tên khác: Cây thanh hao dại, Thổ kinh giới. Tên khoa học: Chenopodium ambrosioides L. = Chenopodium anthelminticum A. Gray., họ Rau muối (Chenopodiaceae). Mô tả: Cây thảo sống hằng năm hay lưu niên, cao 0,5-1m. Thân có khía dọc, màu lục hoặc tím tía. Lá mọc so le, có cuống ngắn, phiến lá thuôn hình ngọn giáo, dài 5,5-7,5cm, rộng 1-2cm, khía răng không đều, đầu răng nhọn, hai mặt lá có màu lục nhạt, có lông trên gân lá ở mặt dưới; các lá ở ngọn có phiến hẹp và gần như nguyên. Cụm hoa là những bông. | Cây thuốc vị thuốc Đông y - DẦU GIUN DÂY ĐAU XƯƠNG DẦU GIUN Cây Dầu giun DẦU GIUN Tên khác Cây thanh hao dại Thô kinh giới. Tên khoa học Chenopodium ambrosioides L. Chenopodium anthelminticum A. Gray. họ Rau muối Chenopodiaceae . Mô tả Cây thảo sống hằng năm hay lưu niên cao 0 5-1m. Thân có khía dọc màu lục hoặc tím tía. Lá mọc so le có cuống ngắn phiến lá thuôn hình ngọn giáo dài 5 5-7 5cm rộng 1-2cm khía răng không đều đầu răng nhọn hai mặt lá có màu lục nhạt có lông trên gân lá ở mặt dưới các lá ở ngọn có phiến hẹp và gần như nguyên. Cụm hoa là những bông kép mang lá ở nách hoặc ở ngọn thân hoa nhỏ màu xanh xanh. Quả bế hình cầu màu lục nhạt. Hạt nhỏ màu đen bóng. Mùa hoa quả Tháng 5-7. Phân bố Loài cây của Mỹ châu nhiệt đới thuần hoá trong các xứ ôn đới. Ở nước ta dầu giun rất thông thường ở Hà Nội và Đà Lạt còn gặp ở các tỉnh đồng bằng miền núi và trung du của miền Bắc thường gặp mọc tập trung trên các bãi bồi ven sông như sông Hồng sông Đuống sông Lô sông Đà sông Đáy. trên các ruộng hoặc nương rẫy mới bỏ hoang ven các đường đi. Thu hái Thường thu hái những ngọn cây mang hoa vào tháng 5-6 cắt trừ lại 1 3 ở phía dưới để cây ra ngọn tiếp mỗi năm có thể cắt ba lần đem phơi trong râm đến khô để cất tinh dầu. Bộ phận dùng Cành lá. Thành phần hoá học Cây chứa tinh dầu với tỉ lệ 0 30-0 40 ở nguyên liệu tươi 0 051 ở hạt và 0 35 ở lá. Tinh dầu giun là chất lỏng trong màu vàng đến vàng cam mùi khó chịu vị đắng. Tinh dầu này chứa 60-80 ascaridol là hoạt chất chủ yếu 20 p-cymen l-limonen d-camphor. Rễ chứa saponin. Lá chứa kaempferol-7-rhamnosid. Lá và hạt chứa acid oxalic acid citric muối vô cơ ngoài ra còn có chenopodiosid B. Công năng Trị giun làm trà uông Thé du Mexique lợi trung tiện. Công dụng Tinh dầu giun dùng trị bệnh giun đũa giun móc. Không có tác dụng với giun kim và sán. Lá dầu giun dùng uông trong có hiệu quả điều trị đau dạ dày và nuôi hơi ở trẻ con đang bú. Lá còn dùng hãm uông trị bệnh đau thần kinh. Cách dùng liều lượng Người lớn uông 1ml tinh dầu giun .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.