TAILIEUCHUNG - Nhận thức về tác động của biến đổi khí hậu lên sức khỏe của người dân huyện Nhà Bè tp.HCM năm 2015
Bài viết trình bày việc đánh giá nhận thức của người dân về tác động của biến đổi khí hậu lên sức khỏe tại huyện Nhà Bè, năm 2015. | Nhận thức về tác động của biến đổi khí hậu lên sức khỏe của người dân huyện Nhà Bè năm 2015 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học NHẬN THỨC VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU LÊN SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI DÂN HUYỆN NHÀ BÈ NĂM 2015 Lê Hoàng Ninh*, Phùng Đức Nhật*, Lê Đình Trọng Nhân* TÓM TẮT Đặt vấn đề: Huyện Nhà Bè với hệ thống sông ngòi chằng chịt, là một trong những địa phương sẽ bị thiệt hại nặng nhất trong những năm tới do biến đổi khí hậu (BĐKH) và nước biển dâng. Vì thế người dân ở khu vực này cần có nhận thức đúng để có kế hoạch hành động và ứng phó kịp thời với tác động BĐKH. Mục tiêu: Đánh giá nhận thức của người dân về tác động của biến đổi khí hậu lên sức khoẻ tại huyện Nhà Bè, năm 2015 Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên người dân sống tại 2 khu vực: gần biển (xã Phú Xuân và xã Hiệp Phước, 277 đối tượng) và xa biển (thị trấn Nhà Bè và xã Long Thới, 269 đối tượng) huyện Nhà Bè, . Kết quả: Việc từng nghe về các sự kiện bị ảnh hưởng bởi BĐKH như mưa, bão, triều cường, sạt lở đất, gia tăng côn trùng, giảm sản lượng cá tôm ở vùng gần biển có tỷ lệ cao hơn so với vùng xa biển và có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Tỷ lệ nhận thức về sự ảnh hưởng bởi triều cường và bão ở khu vực gần biển đều cao hơn ở khu vực xa biển, cao hơn từ 10% đến gần 20%, và sự khác biệt đều có ý nghĩa thống kê với pNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 near the sea area was higher than that in the far from the sea area from 10% to 20% with statistically significant differences (pY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học Vùng gần biển (n=277) Vùng xa biển (n=269) Đặc điểm Tần số Tỷ lệ (%) Tần số Tỷ lệ (%) Không biết chữ 23 8,3 20 7,4 Biết đọc biết viết 50 18,1 37 13,7 Tiểu học 81 29,2 76 28,2 Tình trạng học vấn Trung học 110 39,7 114 42,4 THCN/CĐ/ 13 4,7 22 8,3 ĐH/Sau ĐH Thất nghiệp ở nhà 130 46,9
đang nạp các trang xem trước