TAILIEUCHUNG - Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá lăng chấm (Hemibagrus guttatus Lacépède, 1803) nuôi thương phẩm
Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định mật độ phù hợp để nuôi cá lăng chấm (Hemibagrus guttatus) từ giai đoạn cá giống lên cá thương phẩm qua hai thí nghiệm. Thí nghiệm 1, nuôi cá giống từ cỡ 31,7 ± 4,3 g ở các các mật độ 1,5, 2,0, 2,5 và 3,0 con/m2 . Thí nghiệm 2, nuôi cá từ cỡ 406,8 ± 41,5 g ở các mật độ 0,5; 1,0; 1,5 và 2,0 con/m2 . Các thí nghiệm được bố trí theo kiểu ngẫu nhiên hoàn toàn, mỗi nghiệm thức được lặp lại 3 lần. | Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 4/2016 THOÂNG BAÙO KHOA HOÏC ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ NUÔI LÊN SINH TRƯỞNG VÀ TỈ LỆ SỐNG CỦA CÁ LĂNG CHẤM (HEMIBAGRUS GUTTATUS LACÉPÈDE, 1803) NUÔI THƯƠNG PHẨM EFFECTS OF STOCKING DENSITY ON GROWTH AND SURVIVAL RATE OF SPOTTED CATFISH (HEMIBAGRUS GUTTATUS LACÉPÈDE, 1803) IN GROW-OUT PERIOD Nguyễn Đức Tuân1, Nguyễn Quang Huy1 Ngày nhận bài: 25/3/2016; Ngày phản biện thông qua: 06/7/2016; Ngày duyệt đăng: 15/12/2016 TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định mật độ phù hợp để nuôi cá lăng chấm (Hemibagrus guttatus) từ giai đoạn cá giống lên cá thương phẩm qua hai thí nghiệm. Thí nghiệm 1, nuôi cá giống từ cỡ 31,7 ± 4,3 g ở các các mật độ 1,5, 2,0, 2,5 và 3,0 con/m2. Thí nghiệm 2, nuôi cá từ cỡ 406,8 ± 41,5 g ở các mật độ 0,5; 1,0; 1,5 và 2,0 con/m2. Các thí nghiệm được bố trí theo kiểu ngẫu nhiên hoàn toàn, mỗi nghiệm thức được lặp lại 3 lần. Cá trong cả hai thí nghiệm được nuôi trong các ô lưới trong ao với diện tích 80 m2/ô. Cá được cho ăn thức ăn chế biến có hàm lượng protein 46,2%, lipid 10,3% (cho ăn vào 8h) và cá tạp (cá mè và cá biển) theo tỷ lệ 50:50 (cho ăn vào 16h) theo mức thỏa mãn. Ở cả hai thí nghiệm, khi tăng mật độ nuôi tốc độ tăng trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn giảm (P0,05) nhưng lớn hơn cá nuôi ở mật độ 2,5 con/m2 và 3,0 con/m2 (P0,05). NHA TRANG UNIVERSITY • 149 Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 4/2016 Hình 3. Khối lượng trung bình của cá thí nghiệm theo thời gian nuôi Bảng 2. Tăng trưởng, tỷ lệ sống và hệ số thức ăn khi nuôi cá giai đoạn 30-300 g/con với các mật độ khác nhau Mật độ thả giống (con/m2) Chỉ tiêu đánh giá 1,5 2,0 2,5 3,0 Chiều dài (cm) 29,1±0,6c 28,3±0,5bc 27,7±0,3ab 26,8±0,7a Khối lượng (g) 275,5±5,3d 246,3±8,5c 227,1±6,4b 209,1±9,0a SGRw(%/ngày) 1,24±0,01d 1,17±0,02c 1,13±0,02b 1,02±0,02a Tỷ lệ sống (%) 93,9±3,8a 94,8±3,4a 92,5±0,8a 94,7±0,6a Hệ số thức ăn 3,14±0,09a 3,29±0,12ab 3,62±0,17b 3,62±0,21b Giá trị trung bình ± SD. Giá trị trung .
đang nạp các trang xem trước