TAILIEUCHUNG - Điều trị sỏi niệu quản đoạn lưng và sỏi bể thận qua nội soi một vết mổ sau phúc mạc vùng hông lưng
Bài viết báo cáo và đánh giá tính khả thi, độ an toàn của phẫu thuật nội soi một vết mổ sau phúc mạc vùng hông lưng (retroperitoneal laparoEndoscopic single-site) mở niệu quản và mở bể thận lấy sạn lần đầu tiên thực hiện tại bệnh viện Bình Dân. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015 Nghiên cứu Y học ĐIỀU TRỊ SỎI NIỆU QUẢN ĐOẠN LƯNG VÀ SỎI BỂ THẬN QUA NỘI SOI MỘT VẾT MỔ SAU PHÚC MẠC VÙNG HÔNG LƯNG Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng*, Đỗ Lệnh Hùng*, Nguyễn Triết* TÓM TẮT Đặt vấn đề và mục tiêu: Báo cáo và đánh giá tính khả thi, độ an toàn của phẫu thuật nội soi một vết mổ sau phúc mạc vùng hông lưng (Retroperitoneal LaparoEndoscopic Single-Site) mở niệu quản và mở bể thận lấy sạn lần đầu tiên thực hiện tại bệnh viện Bình Dân Tư liệu và phương pháp nghiên cứu: Trình bày 10 trường hợp mổ mở bể thận, mở niệu quản vùng hông lưng lấy sạn qua nội soi một vết mổ sau phúc mạc ở vùng hông lưng thực hiện tại Khoa Niệu B bệnh viện Bình Dân từ 5/2014 đến 4/2015. Bệnh nhân nằm ở tư thế mổ thận cổ điển. Rạch da dài 1,5 cm ngay dưới xương sườn hay ngay đầu xương sườn 12 trên đường nách sau, cắt mở cân cơ lưng tối thiểu qua đường rạch da này (minilumbotomy). Dùng ngón tay và bong bóng bơm hơi bóc tách vùng sau phúc mạc, ngoài cân Gerota. Đặt trocart đa kênh chuyên dụng loại X-cone® (Storz) vào đường mở lưng nhỏ này. Bơm hơi CO2 sau phúc mạc, áp lưc 12 mmHg. Nội soi sau phúc mạc bằng ống soi 5 mm chuyên dụng. Dùng dụng cụ phẫu thuật thẳng xẻ cân Gerota, phẫu tích niệu quản lưng hoặc từ niệu quản lên bể thận chỗ có sạn. Mở niệu quản bằng móc điện, nạy sạn ra, đặt thông niệu quản lưu, khâu lại niệu quản bằng mũi khâu vắt. Rút port X-cones ra, gắp sạn ra ngoài, đặt ống dẫn lưu vùng mổ qua vết mở lưng, khâu vết mổ. Đánh giá kết quả phẫu thuật và dữ liệu được thu thập trong và sau cuộc mổ. Kết quả: Có 8 bệnh nhân nam và 2 bệnh nhân nữ. Mười bệnh nhân với 11 viên sạn với một bệnh nhân có hai viên sạn cùng bên. Tuổi trung bình: 42,9 (25-55). ASA trước mổ: I: 2/10, II: 8/10. Sạn niệu quản: 7/10 (Trái: 5/7, Phải:2/7), Sạn bể thận (khúc nối): 3/10 (Trái: 2/3, Phải: 1/3). Kích thước sạn trung bình: 19 mm (15-32). Trên phim UIV hoặc MSCT có tiêm cản quang: Thận ứ nước độ II: 4/10, Thận ứ nước độ III: 6/10, Chức năng thận tốt: 10/10. Thời .
đang nạp các trang xem trước