TAILIEUCHUNG - Bài giảng Bệnh học huyết học - Bài 7: Suy tủy
Suy tủy là tình trạng tủy giảm sản xuất đưa đến giảm 3 dòng tế bào máu ngoại biên. Nguyên nhân suy tủy có thể do bẩm sinh hay mắc phải do thuốc, hoá chất, độc tố, nhiễm trùng hay miễn dịch. Để biết tìm hiểu thêm về chứng bệnh suy tủy, bài giảng. | SUY TỦY I. ĐỊNH NGHĨA: Suy tủy là tình trạng tủy giảm sản xuất đưa đến giảm 3 dòng tế bào máu ngoại biên. Nguyên nhân suy tủy có thể do bẩm sinh hay mắc phải do thuốc, hoá chất, độc tố, nhiễm trùng hay miễn dịch. II. CHẨN ĐOÁN: 1. Công việc chẩn đoán: a. Hỏi: Bệnh sử: dấu hiệu xuất huyết, thiếu máu, sốt xuất hiện từ lúc nào, dấu hiệu mệt mỏi, sụt cân. Tiền sử: tiếp xúc hóa chất như thuốc nhuộm, tia xạ, thuốc CHLORAMPHENICOL, PHENYLBUTAZONE, nhiễm siêu vi: HBV, EBV b. Khám lâm sàng: Đánh giá các dấu hiệu sinh tồn: mạch, huyết áp, nhịp thở, nhiệt độ, tri giác Tìm dấu hiệu xuất huyết: xuất huyết dưới da, niêm mạc, mũi, họng, tiêu hoá Tìm dấu hiệu thiếu máu: da niêm nhợt nhạt, khám tìm dấu hiệu suy tim do thiếu máu. Tìm dấu hiệu nhiễm trùng: nhiễm trùng mũi, họng, viêm phổi, nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng huyết. Tìm gan lách hạch to Tìm dấu hiệu dị dạng bẩm sinh: đầu nhỏ, tăng sắc tố da, bất thường chi c. Đề nghị xét nghiệm: Xét nghiệm lúc vào: Công thức máu, tiểu cầu đếm Dạng huyết cầu Datacell Đếm Hồng cầu lưới có hiệu chỉnh (Reticulocyte count corrected for Hct) Xét nghiệm xác định chẩn đoán: Tủy đồ Sinh thiết tuỷ (nếu tuỷ đồ không xác định được) Xét nghiệm khi có sốt: CRP X quang phổi nếu nghi ngờ viêm phổi Cấy máu khi nghi ngờ nhiễm trùng huyết Cấy nước tiểu khi nghi ngờ nhiễm trùng tiểu Soi cấy các dịch, mủ của cơ thể. 2. Chẩn đoán xác định a. Lâm sàng: biểu hiện chủ yếu bằng các hội chứng thiếu máu, xuất huyết và nhiễm trùng. b. Xét nghiệm: máu ngoại biên: giảm 3 dòng máu ngoại biên, HC lưới 20%, có hạt độc, không bào, tiểu cầu giảm nhê, thiếu máu nhẹ. Cấy máu dương tính. Cần lưu ý là nhiễm trùng cũng là một biến thường gặp của suy tủy xương. Hội chứng thực .
đang nạp các trang xem trước