TAILIEUCHUNG - Nghiên cứu ảnh hưởng của bột khoáng sericit đến tính chất và quá trình chế tạo vật liệu cao su thiên nhiên
Việc sử dụng khoáng chất sericit S1 và S2 được cung cấp bởi phòng thí nghiệm về vật liệu khoáng vật của IMS. Ảnh hưởng của sericit đến sự pha trộn, chế biến và tính chất của cao su thiên nhiên đã được xử lý (NR) được chứng minh. Việc sử dụng sericite làm chất độn cho NR làm giảm độ nhớt và do đó hỗ trợ sự pha trộn của nó. Bề mặt sericit thay đổi bởi aminopropyltriethoxysilan làm tăng tốc độ đóng rắn xử lý và giảm thời gian cần thiết để tích hợp các sản phẩm. | Tạp chớ Húa học, T. 47 (6), Tr. 768 - 773, 2009 Nghiên cứu ảnh h−ởng của bột khoáng Sericit đến tính chất và quá trình chế tạo vật liệu cao su thiên nhiên Đến Tòa soạn 01-7-2009 Ngô Kế THế Viện Khoa học vật liệu, Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam ABSTRACT The using sericite mineral S1 and S2 are supplied by the laboratory on mineral materials of IMS. The effect of sericite on the compouding, processing and properties of cured natural rubber (NR) is demonstrated. The use of sericite as a filler for NR lowers the viscosity and therefore aids its compouding. The surface modified sericite by aminopropyltriethoxysilan accelerates curing process and reduces the time required to compoud products. The results indicate that sericite can be successful used in the manufacture of NR products. The cured NR with 20% of surface modified sericite S1 gives the best mechanical properties. I - Mở đầu Sericit là loại khoáng chất thuộc nhóm alumino silicat thù hình ẩn tinh (vi tinh thể), một dạng của mica với công thức hoá học chung là (Al,Fe,Mg)2(SiAl)4O10(OH), kích thước hạt tự nhiên của nó rất nhỏ. Sericit có khả năng phân tấm mỏng, tỷ lệ đường kính bề mặt/ độ dày > 80. Sericit có bề mặt trơn bóng, chống mài mòn tốt, dẫn nhiệt kém, cách điện tốt, cách âm và không thấm nước. Sericit bền hoá học, khó phá huỷ trong dung dịch axít và kiềm, có khả năng chống tia UV [1]. Với các đặc tính nêu trên, sericit được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, như xây dựng, công nghệ cao su chất dẻo, công nghiệp sơn bột màu, công nghệ chế tạo dầu mỡ bôi trơn và kể cả dùng trong chế tạo mỹ phẩm [2 - 5]. Sericit cũng như bột mica đã làm tăng các tính chất cơ lý và hóa của PP [6, 7], gia cường cho vật liệu compozit trên cơ sở nhựa epoxy để cải thiện tính cách điện và cách nhiệt [8, 9]. Các 768 nghiên cứu cho thấy cần phải xử lý bề mặt của khoáng sericit để tăng khả năng t−ơng tác với nền polyme và cao su [9, 10]. ở nước ta bột khoáng sericit mới được nghiên cứu khai thác tuyển chọn và chế tạo.
đang nạp các trang xem trước