TAILIEUCHUNG - Bài giảng Giang mai (Treponema pallidum)
Bài giảng Giang mai (Treponema pallidum) trình bày các nội dung: Bệnh giang mai, giang mai thời kỳ 1, giang mai thời kỳ 2, giang mai thời kỳ 3, chẩn đoán giang mai, những cạm bẫy của xét nghiệm huyết thanh trong chẩn đoán giang mai,. nội dung chi tiết. | Giang Mai Treponema pallidum Bệnh Giang Mai Nhiễm khuẩn mạn tính đặc trưng bởi các giai đoạn bệnh hoạt hóa chen giữa bởi các giai đoạn nhiễm khuẩn tiềm ẩn (không triệu chứng) Thời gian ủ bệnh: 9–90 ngày Giang Mai Thời kỳ 1 Vết loét (Săng) Xuất hiện 10–90 ngày sau khi nhiễm; trung bình 3 tuần Thường XN kính hiển vi nền đen dương tính Huyết thanh học (RPR/VDRL hoặc TP-PA/FTA-ABS) có thể âm tính trong Giang Mai sơ nhiễm Kéo dài 2–3 tuần. Có thể tiến triển mà bệnh nhân không nhận biết Hạch vùng: mềm như cao su, hai bên và không đau Giang Mai Thời kỳ 1 Săng ở vành dương vật STD Atlas, 1997 Giang Mai Thời kỳ 1 Săng trên cằm và Lưỡi STD Atlas, 1997 Giang Mai Thời kỳ 2 ~3–6 tuần sau săng sơ phát: bệnh đã lan tràn Dấu hiệu: phát ban dát-sẩn toàn thân (kể cả lòng bàn tay, lòng bàn chân), hạch toàn thân, các mảng trên niêm mạc, sẩn ướt, rụng tóc mảng, viêm màng não, viêm gan, viêm khớp, viêm thần kinh Triệu chứng: khó chịu, cao huyết áp, sốt, đau cơ Xét nghiệm huyết thanh luôn dương tính Tái phát có thể xảy ra trong vòng 6 tháng Giang Mai Thời kỳ 2 Các đặc trưng của phát ban Có thể lan tràn và rộ lên hoặc không biểu hiện Thường không ngứa Có thương tổn ở lòng bàn tay & lòng bàn chân trong 60% trường hợp hình thái thay đổi: dát, sẩn, mụn mủ, sẩn có vảy, vòng, hình hạt đậu Phát ban dát & sẩn có vảy STD Atlas, 1997 Phát ban sẩn STD Atlas, 1997 Phát ban lòng bàn tay của Giang Mai thời kỳ 2 Dát tăng sắc tố Mụn mủ/dạng vảy nến Giang Mai thời kỳ 2 Sẩn ướt Ẩm ướt, xếp chồng chất, sẩn dạng mụn cóc Chủ yếu xuất hiện tại các nếp gấp Nếp mông Quanh hội âm Quanh hậu môn Chứa nhiều xoắn khuẩn và rất dễ lây Giang Mai thời kỳ 2 Sẩn ướt STD Atlas, 1997 Giang Mai thời kỳ 2 Mảng niêm mạc Mảng không đau, phẳng, trắng hoặc đỏ Xuất hiện trên màng niêm mạc miệng, họng hầu, thanh quản, sinh dục Chứa đầy xoắn khuẩn; rất dễ lây Rụng tóc STD Atlas, 1997 Mối ăn Lan tỏa Không biểu hiện LS - chẩn đoán nhờ XN huyết thanh .
đang nạp các trang xem trước