TAILIEUCHUNG - Thuốc tác dụng trên hệ adrenergic (Kỳ 9)

Alcaloid nhân indol: Các alcaloid của nấm cựa gà (ergot de seigle; Secale cornutum; Claviceps purpurea), được chia thành hai nhóm: loại huỷ giao cảm và làm co bóp tử cung (gồm ergotamin, ergotoxin) và loại làm co bóp tử cung đơn thuần (ergometrin). Với liều thấp, ergotamin có tác dụng cường giao cảm nhẹ vì ngăn cản thu hồi noradrenalin ở ngọn dây giao cảm. Liều cao, trái lại có tác dụng phong toả recepto r α. Ngoài ra còn có tác dụng trực tiếp làm co cơ trơn, nên có thể làm co mạch tăng huyết áp, hoặc. | mi Ấ J r 1 J 1 1 Thuôc tác dụng trên hệ adrenergic Kỳ 9 . Alcaloid nhân indol Các alcaloid của nấm cựa gà ergot de seigle Secale cornutum Claviceps purpurea được chia thành hai nhóm loại huỷ giao cảm và làm co bóp tử cung gồm ergotamin ergotoxin và loại làm co bóp tử cung đơn thuần ergometrin . Với liều thấp ergotamin có tác dụng cường giao cảm nhẹ vì ngăn cản thu hồi noradrenalin ở ngọn dây giao cảm. Liều cao trái lại có tác dụng phong toả recepto r a. Ngoài ra còn có tác dụng trực tiếp làm co cơ trơn nên có thể làm co mạch tăng huyết áp hoặc hoại tử đầu chi và vách mũi trong trường hợp nhiễm độc mạn tính do ăn lúa mạch ẩm mốc làm co thắt ruột phế quản và tử cung. Chỉ định cắt cơn migren rối l oạn thời kỳ mãn kinh chảy máu tử cung sau sổ rau Dẫn xuất hydro hóa của các ergot như dihydroergotamin hydroergotoxin có tác dụng phong toả a tăng lên trong khi tác dụng co cơ trơn giảm xuống. Ngoài tác dụng phong toả receptor a tác dụng hạ huyết áp c ủa ergotamin còn được giải thích là làm giảm trương lực trung tâm vận mạch và kích thích trung tâm phó giao cảm. Do đó được dùng làm thuốc giãn mạch hạ huyết áp uống 4- 6 mg ngày hoặc tiêm dưới da 0 1 - 0 5 mg ngày. Chống chỉ định có thai rối loạn mạ ch vành - Yohimbin là alcaloid của Corynantheyo himbe có nhiều ở Châu Phi. Cấu trúc hóa học gần giống reserpin tranh chấp với NA tại receptor a2. Dễ vào thần kinh trung ương. Tác dụng yếu và ngắn nên ít được dùng trong điều trị. Trong lâm sàng còn dùng làm thuốc cường dương vì ngoài tác dụng giãn mạch còn kích thích phản xạ tuỷ. Liều lượng Yohimbin clorhydrat 5 - 15 mg ngày . Thuốc huỷ p adrenergic Còn gọi là thuốc phong toả P P blocking agent có tác dụng ức chế tranh chấp với isoproterenol ở các r eceptor. Chất đầu tiên được tìm ra là dicloisoproterenol Powell và Slater 1958 . Được dùng nhiều trong lâm sàng. dụng dược lý có 4 tác dụng dược lý chính với mức độ khác nhau giữa các thuốc Khả năng huỷ giao cảm 0 là tính chất chung duy nhất của tất cả các thuốc .

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.