TAILIEUCHUNG - Lập trình Assembly cho hệ vi xử lý

Tài liệu Lập trình Assembly cho hệ vi xử lý trình bày các nội dung: khung chương trình Assembly, bộ ký tự của Assembly, từ khóa, tên tự đặt, cấu trúc một lệnh Assembly, các dạng hằng dùng trong Assembly, khung của một chương trình Assembly, biên soạn và dịch chương trình Assembly, thực hiện các cấu trúc điều khiển chương trình bằng Assembly. | Bài giảng kỹ thuật vi xử lý - GV. Ngô Công Thắng Chương 3 Lập trình Assembly cho hệ vi xử lý CHƯƠNG 3 LẬP TRÌNH ASSEMBLY CHO HỆ VI XỬ LÝ Trong chương trước chúng ta đã tìm hiểu về cấu trúc và tập lệnh của bộ vi xử lý 8088. Trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu cách lập trình Assembly cho các hệ vi xử lý được xây dựng trên bộ vi xử lý 8088 và họ vi xử lý Intel 80x86 nói chung . Sở dĩ ta dùng ngôn ngữ lập trình Assembly để viết phần mềm cho hệ vi xử lý là vì nó có các ưu điểm sau - Sử dụng trực tiếp tập lệnh của bộ vi xử lý nên quá trình điều hành chức năng rất sát với cấu trúc phần cứng của hệ thống tận dụng triệt để khả năng của phần cứng mà không một ngôn ngữ lập trình bậc cao nào làm được. - Có tốc độ thực hiện nhanh hơn nhiều so với các ngôn ngữ bậc cao. Do vậy nó rất thích hợp với các chức năng yêu cầu thời gian thực chẳng hạn như thao tác với các tín hiệu biến đổi nhanh. Các chương trình viết bằng ngôn ngữ Assembly phải được dịch ra ngôn ngữ máy dạng nhị phân vì đây là dạng duy nhất mà hệ vi xử lý có thể hiểu được. Có nhiều chương trình biên dịch nhưng thông dụng nhất hiện nay Macro Assembler của hãng Microsoft và Turbo Assembler của hãng Borland. Chúng ta sẽ sử dụng Macro Assembler để biên dịch các chương trình Assembly. Chương trình biên dịch MASM có rất nhiều file nhưng tối thiểu cần những file sau - để biên dịch chương trình sang ngôn ngữ máy - để liên kết các chương trình và tạo ra một chương trình chạy được có đuôi exe. - EXE2BIN để chuyển chương trình đuôi exe sang đuôi com. I - KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ASSEMBLY 1. Bộ ký tự của Assembly Một ngôn ngữ bất kỳ từ ngôn ngữ giao tiếp của con người tới ngôn ngữ máy tính đều xây dựng trên một bộ ký tự. Các ký tự ghép lại thành các từ có nghĩa gọi là từ vựng. Các từ lại được viết thành các câu tuân theo cú pháp và ngữ pháp của ngôn ngữ để diễn tả hành động sự việc cần thực hiện. Bộ ký tự của Assembly gồm có - Các chữ cái latin 26 chữ hoa A-Z 26 chữ thường a-z. - Các chữ số thập phân 0 - 9 - .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.