TAILIEUCHUNG - ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP NHANH

Nhắc lại một số khái niệm cơ bản: 1. Giản đồ bậc thang (Ladder diagram): vẽ lại đường dẫn truyền trong tim dưới dạng bậc thang, để hiểu rõ hơn cơ chế rối loạn nhịp. 2. Holter nhịp tim / 24 giờ: ghi lại liên tục nhịp tim trong 24 giờ, sau đó phân tích kết quả, đối chiếu với lâm sàng để chẩn đoán các rối loạn nhịp xảy ra trong ngày. 3. Ghi điện tim qua chuyển đạo thực quản: điện cực được đưa vào thực quản, sát phía sau tâm nhĩ, ghi lại hoạt động điện của tim,. | ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP NHANH I. Nhắc lại một số khái niệm cơ bản 1. Giản đồ bậc thang Ladder diagram vẽ lại đường dẫn truyền trong tim dưới dạng bậc thang để hiểu rõ hơn cơ chế rối loạn nhịp. 2. Holter nhịp tim 24 giờ ghi lại liên tục nhịp tim trong 24 giờ sau đó phân tích kết quả đối chiếu với lâm sàng để chẩn đoán các rối loạn nhịp xảy ra trong ngày. 3. Ghi điện tim qua chuyển đạo thực quản điện cực được đưa vào thực quản sát phía sau tâm nhĩ ghi lại hoạt động điện của tim trong trường hợp này sóng P sẽ chiếm ưu thế so với phức bộ QRS giúp khảo sát các rối loạn nhịp nhĩ dễ hơn. 4. Điện tâm đồ bó His người ta thông tim phải đưa điện cực va tim phải từ nhĩ xuống thất ghi lại hoạt động điện của tim bao gồm nhĩ A bó His H và thất V . 5. Sốc điện bao gồm sốc điện chuyển nhịp và sốc điện khử rung. Sốc điện chuyển nhịp sốc điện đồng bộ với năng lượng thấp. Sốc điện khử rung sốc điện không đồng bộ với năng lượng cao để điều trị các trường hợp rung thất. 6. Cấy máy phá rung tự động máy tự động ghi nhận và tự động phá rung thất hoặc điều trị nhịp nhanh thất nguy hiểm. 7. Cắt đốt đường dẫn truyền phụ bằng sóng X quang cao tần Trong trường hợp này người ta thông tim ghi nhận lại điện tâm đồ bó His chẩn đoán vị trí các đường dẫn truyền phụ rồi dùng sóng X quang cao tần đốt các đường dẫn truyền phụ để điều trị các trường hợp nhịp nhanh kịch phát trên thất do hội chứng kích thích sớm. II. Các thuốc điều trị rối loạn nhịp Các thuốc chống loạn nhịp chủ yếu chia ra 4 nhóm theo phân loại Vaugham Williams. 1. Nhóm I ức chế kênh Natri nhanh kéo dài thời gian trơ của thất và QT gồm Quinidine Dysopyramide Procainamide. Rút ngắn thời gian hoạt động điện và thời gian trơ Lidocaine Mexiletine Phenytoin. ức chế mạnh kênh Natri Flecainide Propafenon. 2. Nhóm II Ức chế 3 ví dụ Propanolol Inderal Avlocardyl không chọn lọc và có hoạt tính ổn định màng. Atenolol Tenormin chọn lọc p 1 không có hoạt tính ổn định màng. 3. Nhóm III ức chế kênh potassium Aminodarone Cordarone Sotalol .

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.