TAILIEUCHUNG - THA trong VCTC
NGHIÊN CỨU TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH VIÊM CẦU THẬN CẤP TRẺ EM TẠI KHOA NHI – BVTW HUẾ hồ viết hiếu bộ môn nhi ---_ Đại học y Huế .ĐẶT VẤN ĐỀ Nghiên cứu tăng huyết áp trong bệnh viêm cầu | NGHIÊN CỨU TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH VIÊM CẦU THẬN CẤP TRẺ EM TẠI KHOA NHI – BVTW HUẾ hồ viết hiếu bộ môn nhi ---_ Đại học y Huế ĐẶT VẤN ĐỀ Nghiên cứu tăng huyết áp trong bệnh viêm cầu thận cấp ở trẻ em nhằm hai mục tiêu sau : 1. Tìm hiểu tỷ lệ tăng huyết áp và một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của tăng huyết áp trong quá trình điều trị bệnh viêm cầu thận cấp ở trẻ em 2. Tìm hiểu mối tương quan giữa tăng huyết áp và một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng trong bệnh viêm cầu thận cấp ở trẻ em ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP tượng: 98 bệnh nhi Thời gian: Từ tháng 5/2002 đến 5/2004 Tiêu chuẩn chọn bệnh VCTC theo BKTT [5] - Lâm sàng: Tam chứng thận viêm - Cận lâm sàng: Pr niệu (+) HC niệu (+) Tiêu chuẩn chẩn đoán THA trẻ em [3], [4] - THA giới hạn: 97,5%+(10mmHg) - THA xác định: 97,5%+(>10-30mmHg) - THA đe dọa: 97,5%+(>30mmHg) pháp nghiên cứu Nghiên cứu dọc tiến cứu có can thiệp: - Mô tả lâm sàng và cận lâm sàng - Thực hiện các bước theo phiếu điều tra Xử lý số liệu: - Thống kê y học thông thường - Epi. Info KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN LỆ TĂNG HUYẾT ÁP Sơ đồ 1: Tỷ lệ THA trong VCTC SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG Biểu đồ 2: Phân bố mức độTHA theo nhóm tuổi Sơ đồ 3: Phân bố THA theo giới (p>0,05) Sơ đồ 4: Phân bố THA theo tiền sử Sơ đồ 5: Phân bố THA theo V nước tiểu ( P 10 Bảng 3: Nồng độ ASLO ở bn VCTC có THA ASLO (Todd/ml) n % X ± SD P ≤ 200 8 13,33 124,13 ± 74,90 200 52 86,67 488,85 ± 204,72 Bảng4:Nồng độ urê máu ở bn VCTC có THA ( p 8,3 19 31,67 13,52 ± 6,25 THA ( chung ) 60 100 8,29 ± 5,07 r =0,1131 Bảng 5:Nồng độ crêatinin máu ở bn VCTC có THA ( p0,05 & r = 0,1260 ) 24giờ 2g X ± SD ( g/24giờ ) Mức độ THA n % n % n % GH 5 50,00 2 20,00 3 30,00 1,96 ± 1,16 XĐ 22 53,66 14 34,15 5 12,19 1,82 ± 1,15 ĐD 4 44,45 3 33,33 2 22,22 2,11 ± 1,48 Chung 31 51,67 19 31,67 10 16,66 1,88 ± 1,19 Bảng 7:Hồng cầu niệu ở bn VCTC có THA ( p >0,05 ) HC niệu (+) (++) (+++) Mức độ THA n % n % n % GH 3 30,00 1 10,00 6 60,00 XĐ 11 26,80 5 12,20 25 61,00 ĐD 0 0,00 3 33,30 6 66,67 Chung 14 23,33 9 15,00 37 61,67 Bảng 8:Mức lọc cầu thận ở bn VCTC có THA ( p >0,05 & r = - 4070 ) MLCT 60ml/phút/1,73m2 MứcđộTHA n % X ± SD n % X ± SD GH 0 0,00 0 10 100 112,33±15,73 XĐ 7 17,0 46,77±9,84 34 82,9 80,85 ±13,64 ĐD 4 44,4 36,73 ±10,0 5 55,5 86,95 ±16,20 Chung 11 18,3 43,12 ±10,6 49 81,6 87,90 ±18,86 KẾT LUẬN 1. Tỷ lệ THA trong VCTC trẻ em là 61,22% 2. Không có sự tương quan giữa THA với : - Phù ( r = 0,1752 ) - Thể tích nước tiểu ( r = 0,1392 ) 3. Có sự tương quan thuận vừa phải giữa THA với nồng độ creatinin ( r = 0,3762 ) 4. Có sự tương quan nghịch vừa phải giữa THA với giảm MLCT ( r = - 0,4047 ) XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
đang nạp các trang xem trước