TAILIEUCHUNG - TIÊU SỢI HUYẾT, HEPARINE VÀ KHÁNG VITAMINE K – PHẦN 2

Có hai nhóm, nhóm coumarine(coumadine, apegmone, sintrom, tromexane) và các dẫn xuất indanedione (previscan, pindione) có tác dụng ức chế tương tranh vitamine K trong tế bào gan. 1. Dược lý học Tác dụng chống đông gián tiếp liên quan đến sự giảm tổng hợp tại gan - các yếu tố phụ thuộc vitamine K: prothrombine (II), proconvertine (VII), yếu tố Stuart (X) và chống hemophilie (IX) cũng như protein C và S. - Tác dụng chống đông được đánh giá qua chỉ số INR (international normalized ratio) giúp tiêu chuẩn hoá những kết quả chống đông nghĩa là không phụ thuộc vào labô xét. | TIÊU SỢI HUYẾT HEPARINE VÀ KHÁNG VITAMINE K - PHẦN 2 III. KHÁNG VITAMINE K Có hai nhóm nhóm coumarine coumadine apegmone sintrom tromexane và các dẫn xuất indanedione previscan pindione có tác dụng ức chế tương tranh vitamine K trong tế bào gan. 1. Dược lý học - Tác dụng chống đông gián tiếp liên quan đến sự giảm tổng hợp tại gan các yếu tố phụ thuộc vitamine K prothrombine II proconvertine VII yếu tố Stuart X và chống hemophilie IX cũng như protein C và S. - Tác dụng chống đông được đánh giá qua chỉ số INR international normalized ratio giúp tiêu chuẩn hoá những kết quả chống đông nghĩa là không phụ thuộc vào labô xét nghiệm. - Các kháng vitamine K có lợi là hấp thu mạnh qua đường tiêu hoá di chuyển trong máu nhờ sự cố định mạnh protein rồi sau đó được chuyển hoá tại gan. Những đặc điểm này giải thích những tương tác thường gặp giữa các loại thuốc khác lên kháng vitamine K như hấp thu tại dạ dày cố định lên gan thoái biến tại gan biến đổi sự tổng hợp những yếu tố đông máu nhất là chu kỳ gan -ruột của vitamine K. 2. Các loại kháng vitamine K Thường các loại này khác nhau chủ yếu dựa vào thời gian bán huỷ sau đó đến tác dụng phụ dị ứng với indanedione . Thời gian tác dụng ngắn cho thấy có ích khi tác dụng chống đông biến mất nhanh trong khi tác dụng kéo dài lại có tác dụng chống đông ổn định. Bảng 4 Thời gian tác dụng của các kháng Vitamin K Biệt dược Tên gốc Khởi đầu tác dụng Thời gian tác dụng Số lần dùng mỗi ngày Coumadine Warfarine 36-72 giờ 3-5 ngày 1 Apegmone Ticlomarol 36-72 giờ 2-3 ngày 1 Sintrome Acenocomarol 24-48 giờ 2-3 ngày 2 Tromexane Biscoumacetate d ethyl 24-48 giờ 1-2 ngày 2 Previscan Fluindione 36-72 giờ 2-3 ngày 1 Pindione Phénindione 24-48 giờ 1-2 ngày 2 3. Chỉ định . Bệnh lý thuyên tắc Dùng liền 6 tháng sau khi tắc mạch phổi hoặc tắc tĩnh mạch sâu. Tiếp tục trong các truờng hợp tái phát bệnh tâm phế mạn bất thường đông máu do thiếu protêin .

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.