TAILIEUCHUNG - [Giao Thông Vận Tại] Lập Trình Pascal Đơn Giản Thiết Kế Đường Ô Tô - Ks.Doãn Hoa phần 2

- Các kiểu dữ liệu - Tên biến và hằng, phép gán và so sanh, lời chú thích, từ khóa - Lệnh Writeln, Write và Readln, Read, Uses crt và Clrscr - Khái niệm về lập trình cấu trúc - Chương trình con, hàm và thủ tục - Lệnh gọi thủ tục, hàm và thoát ra khỏi chương trình | Ví dụ 2-1. Program Phep_cong uses erf var a b t integer begin clrscr write nhap vao so a readln a write nhap vao so b readln b t a b writeln tong cua a va b la t t 10 read In end. Đế kiểm tra chương trình soạn thảo có đúng luật không nhấn phím Alt F9. Nếu đúng sẽ ra thông báo như hình 2-4. Nếu không đúng sẽ đưa ra thông báo như hình 2-5. Chi tiết các thuật ngữ dùng trong ví dụ 2-1 sẽ giải thích ở mục 2-4 2-5. Số 10 sau chữ t có ý nghĩa là 10 khoáng trống dành chỗ cho viết số gồm cả phần nguyên và thập phán nếu là real . Hình 2-4 Thông báo kết qua kiếm tra lập chương trình đúng 23 p B - T1 PAS J-T ---- ------------ --- -------------- ---------------1 Error 85 expected I Var d String 255 dong Integer btepl btep2 Text tep1 tep2 string 30 Begin Write Vào tệp nguồn Readln tep1 Write Vào tệp đích Readln tep2 Ạssign btepl tep1 Assign btep2 tep2 Reset btepl Rewrite btep2 Hlnh 2-5 Thông háo lồi khi chương n inh viết sai 2 Thực hiện chạy chương trình Có 2 cách - Vào menu Run chọn mục Run - Nhấn phím Ctrl F9 Sẽ ra màn hình nhắc nhập lần lượt số a số b rồi cho kết quả t như sau nhap vao so a 4 nhap vao so b 5 tong cua a va b la t 9 3 Một số lệnh chính khi soạn tháo chương trình Chèn 1 dòng ấn phím Ctrl N Xoá 1 dòng Ctrl Y Khôi phục dòng vừa xoá Ctrl QL Xoá từ vị trí con trô đến cuối dòng Ctrl QY Đánh dấu khối đưa con trỏ đến đầu vùng cần dánh dấu khối ấn Ctrl KB đưa con trò đến cuối khối ấn Ctrl KK 24 Sao chép khối Sau khi đã đánh dấu khối khối được xác định sẽ đổi màu. Để sao chép khối này đưa con chỏ đến vị trí cần sao chép âh Ctrl C Dịch chuyển khối Ctrl V Xoá khối Ctrl Y Xoá đánh dấu khối Ctrl KH Tìm kiếm chuỗi ký tự Ctrl QF Tìm kiếm và thay thê một chuỗi ký tự bằng một chuỗi ký tự khác Ctrl QA 2-4. CÁC KIỂU DỮLIỆU Kiểu dữ liệu dùng để xác định tập hợp các giá trị mà một biến có thể nhận. Mỗi biến trong chương trình cần phải được kết hợp với một và chỉ một kiểu dữ liệu. Kiểu dữ liệu xác định thuộc tính của dữ liệu là cơ sở dể phân biệt đối tượng này với đối tượng khác. Các

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.