TAILIEUCHUNG - Bài 4: Kế toán vật tư
Phần thông tin chi tiết: bao gồm các thông tin về mã vật tư, tên vật tư, Kho, tài khoản kho, tài khoản đối ứng, số lượng, đơn giá, thành tiền,. Mã vật tư: Dùng để nhận diện duy nhất một vật tư, hàng hóa. Tên vật tư: Là tên đầy đủ của vật tư, hàng hóa. Kho: Là mã của kho liên quan đến nghiệp vụ của chứng từ được chọn từ danh mục kho đã khai báo. Đó có thể là kho xuất, kho nhập, có thể là kho công ty hoặc kho đại lý, TK kho: Chương trình sẽ lấy căn. | Giảng viên: Khoa: Trường: KẾ TOÁN VẬT TƯ Nội dung Nguyên tắc hạch toán Mô hình hóa hoạt động nhập, xuất kho Sơ đồ hạch toán kế toán vật tư Thực hành trên PMKT Nguyên tắc hạch toán Nguyên tắc giá gốc Phương pháp tính giá vật tư xuất kho: Giá đích danh Bình quân gia quyền Nhập trước, xuất trước Nhập sau, xuất trước Kế toán chi tiết vật tư theo từng kho, loại, nhóm Kế toán nhập, xuất, tồn kho NVL, CCDC trên Tài khoản 152, 153 phải được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”. Việc tính giá trị của vật tư xuất kho được thực hiện theo một trong bốn phương pháp quy định trong Chuẩn mực kế toán 02 “Hàng tồn kho”: Phương pháp giá đích danh. Phương pháp bình quân cuối kỳ. Phương pháp Nhập trước, Xuất trước. Phương pháp Nhập sau, Xuất trước. Kế toán chi tiết vật tư phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm. Mô hình hóa hoạt động nhập kho Bước 1: Sau khi nhân viên mua vật tư về sẽ yêu cầu nhập kho. Bước 2: Kế toán nhận được yêu cầu .
đang nạp các trang xem trước