TAILIEUCHUNG - Trắc nghiệm hóa học - Phần phản ứng vô cơ
Trắc nghiệm hóa học - Phần phản ứng vô cơ .Miêu tả cụ thể , rõ ràng | Giáo khoa Hóa vô cơ 109 Biên soạn: Võ Hồng Thái Chương trình Hĩa học IX. CÁC PHẢN ỨNG VÔ CƠ THƯỜNG GẶP KHÁC 1. Kim loại tác dụng với oxi Kim loại + O2 Oxit kim loại (Trừ Ag, Au, Pt) Thí dụ: 2Na + 1/2O2 Na2O Natri Oxi Natri oxit Ca + 1/2O2 CaO Canxi Canxi oxit 2Al + 3/2O2 Al2O3 Nhôm Nhôm oxit 0 3Fe + 2O2 t Fe3O4 Sắt Sắt từ oxit 0 [ Có thể: Fe + 1/2O2 t FeO Sắt (II) oxit 0 2Fe + 3/2O2 t Fe2O3 Sắt (III) oxit tùy theo giả thiết ] 0 Cu + 1/2O2 t CuO Đồng (II) oxit 0 Zn + 1/2O2 t ZnO Kẽm oxit 2K + 1/2O2 K2O Kali oxit Lưu ý . Hầu hết kim loại tác dụng với oxi, không ở nhiệt độ thường thì ở nhiệt độ cao, để tạo oxit kim loại tương ứng, nhưng các kim loại bạc (Ag), vàng (Au), bạch kim (Pt) không tác dụng với O2, ngay cả khi đun nóng ở nhiệt độ cao. 0 Ag, Au, Pt + O2 t . Ozon (O3) có thể oxi hóa được bạc (Ag) 2Ag + O3 Ag2O + 1/2O2 0 . Cu + 1/2O2 t CuO Đồng (màu đỏ) Đồng (II) oxit (màu đen) 0 2Cu + 1/2O2 t cao Cu2O Đồng (I) oxit (màu đỏ gạch) © và Võ Hồng Thái Giáo khoa Hóa vô cơ 110 Biên soạn: Võ Hồng Thái . Hầu hết oxit của kim loại là oxit bazơ. Tuy nhiên có một số oxit kim loại là oxit lưỡng tính (Al2O3, Cr2O3, ZnO, BeO, SnO, PbO, SnO2, PbO2), và oxit ứng với hóa trị cao nhất của kim loại có nhiều hóa trị là oxit axit (Mn2O7, CrO3). Thí dụ: Na2O, Ag2O, CaO, MgO, Cu2O, CuO, HgO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 là các oxit bazơ. 2. Phi kim tác dụng với oxi Phi kim + O2 Oxit phi kim (Trừ các halogen) Thí dụ: 0 S + O2 t SO2 Lưu huỳnh Oxi Khí sunfurơ, Anhiđrit sunfuric, Lưu huỳnh đioxit 0 C + O2 (dư) t CO2 Cacbon Khí cacbonic, Anhiđrit cacbonic, Cacbon đioxit 0 C + 1/2O2 (thiếu) t CO Cacbon oxit, Cacbon monoxit 0 H2 + 1/2O2 t H2O Hiđro Nước, Hiđro oxit 0 Si + O2 t SiO2 Silic Silic oxit, Anhiđrit silicic 2P + 5/2O2 (dư) P2O5 Photpho Anhiđrit photphoric, Điphotpho pentaoxit 2P + 3/2O2 (thiếu) P2O3 .
đang nạp các trang xem trước