TAILIEUCHUNG - POLARAMINE (Kỳ 1)

SCHERING-PLOUGH Viên nén dễ bẻ 2 mg : hộp 30 viên. Viên bao 6 mg : hộp 30 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Dexchlorpheniramine maleate 2 mg cho 1 viên Dexchlorpheniramine maleate DƯỢC LỰC Thuốc kháng histamin đường uống, có cấu trúc propylamin, có các đặc tính như sau : 6 mg - tác dụng an thần ở liều thông thường do tác động kháng histamin và ức chế adrenalin ở thần kinh trung ương ; - tác dụng kháng cholinergic là nguồn gốc gây ra tác dụng ngoại ý ở ngoại biên ; - tác dụng ức chế adrenalin. | POLARAMINE Kỳ 1 SCHERING-PLOUGH Viên nén dễ bẻ 2 mg hộp 30 viên. Viên bao 6 mg hộp 30 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Dexchlorpheniramine maleate 2 mg cho 1 viên Dexchlorpheniramine maleate 6 mg DƯỢC LỰC Thuốc kháng histamin đường uống có cấu trúc propylamin có các đặc tính như sau - tác dụng an thần ở liều thông thường do tác động kháng histamin và ức chế adrenalin ở thần kinh trung ương - tác dụng kháng cholinergic là nguồn gốc gây ra tác dụng ngoại ý ở ngoại biên - tác dụng ức chế adrenalin ở ngoại biên có thể ảnh hưởng đến động lực máu có thể gây hạ huyết áp tư thế . Các thuốc kháng histamin có đặc tính chung là đối kháng do đối kháng tương tranh ít nhiều mang tính thuận nghịch với tác dụng của histamin chủ yếu trên da mạch máu và niêm mạc ở kết mạc mũi phế quản và ruột. Bản thân các kháng histamin có tác động chống ho nhẹ nhưng khi được dùng phối hợp sẽ làm tăng tác động của các thuốc ho nhóm morphin cũng như của các thuốc giãn phế quản khác như các amin giao cảm. DƯỢC ĐỘNG HỌC Dexchlorpheniramine có sinh khả dụng vào khoảng 25-50 do bị chuyển hóa đáng kể khi qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2-6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động từ 4-8 giờ. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 72 . Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa được loại gốc methyl chất này không có hoạt tính. Thuốc chủ yếu được đào thải qua thận và tùy thuộc vào pH nước tiểu 34 dexchlorpheniramine được bài tiết dưới dạng không đổi và 22 dưới dạng chất chuyển hóa loại gốc methyl. Thời gian bán hủy từ 14 -25 giờ. Dược động học trong những trường hợp đặc biệt - Suy gan hay suy thận làm tăng thời gian bán hủy của dexchlorpheniramine. - Dexchlorpheniramine qua được nhau thai và sữa mẹ. CHỈ ĐỊNH Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau viêm mũi theo mùa hay quanh năm viêm kết mạc mề đay. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Tuyệt đối - Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. - Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối .

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.