TAILIEUCHUNG - Chuyển hóa acid Nucleic

Một axít nucleic là một đại phân tử sinh học có phân tử lượng lớn (tiếng Anh: high-molecular-weight biochemichal macromolecule) được cấu tạo từ các chuỗi nucleotide nhằm truyền tải thông tin di truyền (genetic information). Hai loại axít nucleic phổ biến nhất là deoxyribonucleic acid (ADN) và ribonucleic acid (ARN). Axít nucleic có mặt ở hầu hết các tế bào sống và gọi axít nucleic có từ sự xuất hiện phổ biến của nó trong nhân tế bào, là tên gọi chung của họ các cao phân tử sinh học biopolymers. Các đơn phân monomer còn được gọi. | Chuyển hĩa acid Nucleic Chương 16: CHUYỂN HĨA ACID NUCLEIC -Thối hĩa va sth các base purin và pyrimidin -Quá trình sinh tổng hợp AND -Quá trình sinh tổng hợp ARN 1. Sự phân giải các acid nucleic Sơ đồ phân giải chung Acid nucleic => nucleotid => nucleosid ⇒ Base N + pentose Purin Pyrimidin Uric acid NH3, CO2 Urê - Sự thủy phân nucleic acid thành mononucleotide được xúc tác bởi các enzyme thủy phân tương ứng. - DNA nhờ desoxyribonuclease xúc tác biến đổi thành các desoxyribonucleotide cịn RNA do các ribonuclease xúc tác sẽ bị phân giải thành các ribonucleotide. -Mononucleotide bị phân giải bởi tác dụng của các phosphatase hoặc nucleotidase tạo nên các nucleoside và H3PO4. Các nucleoside lại tiếp tục bị thủy phân bởi các nucleosidase để tạo base nitơ và pentose. -Các sản phẩm của quá trình phân giải trên tiếp tục biến đổi -H3PO4 tham gia vào các quá trình trao đổi saccharide hay các quá trình trao đổi chất khác. -Base Nitơ tiếp tục bị phân giải tạo các sản phẩm tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào. . Phân giải các base purin - Purin ở dạng tự do hoặc liên kết sẽ bị phân giải qua 2 phản ứng chủ yếu là thủy phân và oxy hĩa - Ở người, linh trưởng, chim, một số bị sát, cơn trùng: sản phẩm phân giải cuối cùng của purin là acid uric - Đa số động vật cĩ vú, nhuyễn thể, một số lồi bị sát khác: sản phẩm thối hĩa cuối cùng của purin là alanthion - Các lồi khơng xương ở biển: sp cuối là NH4 Có một số sự sai khác trong những con đường đặc trưng mà các sinh vật hoặc các mô khác nhau sử dụng để phân hủy AMP. Ở cơ, AMP deaminase chuyển AMP thành IMP. IMP tiếp tục bị thủy phân thành inosine nhờ 5-nucleotidase. Tuy nhiên, ở hầu hết các mô, AMP bị thủy phân bởi 5’-nucleotidase tạo thành adenosine. Sau đó, adenosine bị khử amine tạo thành inosine do adenosine deaminase xúc tác. Purine nucleoside phosphorylase chuyển các inosine, guanosine và

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.