TAILIEUCHUNG - Đặc điểm hình thái nòng nọc loài ếch poilan limnonectes poilani (bourret, 1942) ở Vườn Quốc gia Bạch Mã
Bài báo này dẫn ra đặc điểm hình thái và các giai đoạn phát triển nòng nọc của loài Limnonectes poilani dựa trên phân tích các mẫu vật thu được ở Vườn Quốc gia Bạch Mã, tỉnh Thừa Thiên Huế. | HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4 ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI NÒNG NỌC LOÀI ẾCH POILAN LIMNONECTES POILANI (Bourret, 1942) Ở VƯỜN QUỐC GIA BẠCH MÃ LÊ THỊ QUÝ, HOÀNG NGỌC THẢO, HOÀNG XUÂN QUANG, HOÀNG THỊ KIM OANH Trường Đại học Vinh Loài Ếch poilan Rana kohchangae poilani được Bourret R. mô tả năm 1942 dựa trên một mẫu cá thể đực thu ở Đồng Tâm Vệ (hiện nay là tỉnh Quảng Trị). Các nghiên cứu sau này đã xếp loài này gần với Rana cf. blythii (Inger, 1999; Stuart, 2006). Loài này hi ện nay được ghi nhận với tên chính thức là Limnonectes poilani, có phân bố khá rộng rãi. Tuy nhiên, nghiên cứu về nòng nọc của loài này ở Việt Nam còn chưa được biết đến. Bài báo này dẫn ra đặc điểm hình thái và các giai đoạn phát triển nòng nọc của loài Limnonectes poilani dựa trên phân tích các mẫu vật thu được ở Vườn Quốc gia Bạch Mã, tỉnh Thừa Thiên Huế. I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phân tích 42 mẫu thu năm 2009 và 2010 ở các giai đoạn 25, 26, 27, 2 8, 30, 31, 34, 35, 37, 38, 39, 40, 41, 42. Đ ịa điểm thu mẫu: Khu vực khe Dớn (16°12 ’56”N; 107°52’47”E; độ cao 95m); suối Thuỷ Điện (16°14’12”N; 107°52’11”E, độ cao 34m); suối Hoàng Yến (16°11’42”N; 107°51’32”E; độ cao ). Mẫu vật được bảo quản trong dung dịch hỗn hợp gồm Formol 10% và cồn 70° với tỉ lệ 50:50 tại Phòng Thí nghiệm Động vật, Khoa Sinh học, Trường Đại học Vinh. Định loại nòng nọc của loài dựa vào tài liệu của Bourret R. (1942). Tên phổ thông và tên khoa học của loài theo [8]. Phân tích đặ c điểm hình thái nòng nọc theo [4]; xác định các giai đoạn phát triển của nòng nọc theo [3]. Các chỉ tiêu hình thái được đo bằng thước kẹp điện tử có độ chính xác đến 0,01mm dưới kính lúp điện tử soi nổi. Các kí hiệu: bl. Dài thân; bh. Cao thân; bw. Rộng t hân; ed. Dài mắt; ht. Cao đuôi; lf. Chiều cao lớn nhất nếp dưới vây đuôi; nn. Khoảng cách 2 mũi; np. Khoảng cách mắt - mũi; odw. Rộng miệng; pp. Khoảng cách giữa hai mắt; rn. Khoảng cách từ mũi đến mõm; ss. Khoảng cách từ lỗ thở đến mõm; su. Khoảng cách .
![](../images/loadingAnimation.gif)
đang nạp các trang xem trước