TAILIEUCHUNG - Hướng dẫn giải bài 83,84,85,86,87 trang 99,100 SGK Toán 9 tập 2

Tài liệu tóm tắt lý thuyết luyện tập diện tích hình tròn, hình quạt và hướng dẫn giải bài 83,84,85,86,87 trang 99,100 SGK Toán 9 tập 2 là tài liệu hữu ích dành cho các em học sinh tự củng cố lại kiến thức, luyện tập các dạng bài tập Toán diện tích hình tròn, hình quạt trong chương 3. Mời các em tham khảo. | Để nắm phương pháp giải bài tập hiệu quả, mời các em cùng tham khảo đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 83,84,85,86,87 trang 99,100 SGK Toán 9 tập 2: Luyện tập diện tích hình tròn, hình quạt” dưới đây. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 77,78,79,80,81,82 trang 98,99 SGK Toán 9 tập 2" Tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải bài 83, 84 trang 99; Bài 85, 86, 87 trang 100 SGK Toán 9 tập 2: Luyện tập Diện tích hình tròn, hình quạt – Chương 3 hình 9. Bài 84 trang 99 SGK Toán 9 tập 2 – hình học a) Vẽ lại hình tạo bởi các cung tròn xuất phát từ đỉnh C của tam giác đều ABC cạnh 1 cm. Nêu cách vẽ (). b) Tính diện tích miền gạch sọc. Đáp án và Hướng dẫn giải bài 84: a) Vẽ tam giác đều ABC cạnh 1cm Vẽ 1/3 đường tròn tâm A, bán kính 1cm, ta được cung CD Vẽ 1/3 đường tròn tâm B, bán kính 2cm, ta được cung DE Vẽ 1/3 đường tròn tâm C, bán kính 3cm, ta được cung EF b) Diện tích hình quạt CAD = 1/3. Diện tích hình quạt DBE = 1/3 Diện tích hình quạt ECF = 1/3 Diện tích phần gạch sọc = 1/3 1/3 + 1/3 = 1/3 π (12 + 22 + 32) = 14/3π ≈14,65 (cm2) Bài 85 trang 100 SGK Toán 9 tập 2 – hình học Hình viên phân là hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và dây căng cung ấy. Hãy tính diện tích hình viên phân AmB, biết góc ở tâm góc ∠AOB = 60o và bán kính đường tròn là 5,1 cm () Đáp án và Hướng dẫn giải bài 85: ∆OAB là tam giác đều có cạnh bằng R = 5,1cm. Áp dụng công thức tính diện tích tam giác đều cạnh a là a2√3 / 4 ta có S∆OBC = R2√3 / 4 (1) Diện tích hình quạt tròn AOB là: ΠR260o/360o = ΠR2/6 (2) Từ (1) và (2) suy ra diện tích hình viên phân là: ΠR2/6 – R2√3 / 4 = R2(Π/6 – √3/4) Thay R = 5,1 ta có Sviên phân ≈ 2,4 (cm2) Bài 86 trang 100 SGK Toán 9 tập 2 – hình học Hình vành khăn là phần hình tròn nằm giữa hai đường tròn đồng tâm (). a) Tính diện tích S của hình vành khăn theo R1 và R2 (giả sử R1 > R2). b) Tính diện tích hình vành khăn khi R1 = 10,5 cm, R2 = 7,8 cm. Đáp án và hướng dẫn giải bài 86: a) Diện tích hình tròn .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.