TAILIEUCHUNG - Giáo án bài Luyện từ và câu: Từ ngữ về sông biển, dấu phẩy - Tiếng việt 2 - GV. T.Tú Linh
GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số loài cá nước ngọt (BT1) ; kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp còn thiếu dấu phẩy (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn. + Đêm qua cây đổ vì gió to. + Cỏ cây héo khô vì han hán. -1 HS lên bảng đặt câu hỏi cho phần được gạch chân. -1 HS lên bảng viết các từ có tiếng biển. -3 HS dưới lớp trả lời miệng bài tập 4. -Gọi HS trả lời miệng bài tập 4. -Nhận xét, cho điểm HS. - Hát Hoạt động của . Bài mới : Giới thiệu: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy. Bài 1 - Treo bức tranh về các loài cá. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh. - Quan sát tranh. - Đọc đề bài. - 2 HS đọc. Cá nước mặn Cá nước ngọt (cá biển) cá thu - Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu. cá chim cá chuồn cá nục - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá nước mặn; Cá nước ngọt. Bài 2: - Treo tranh minh hoạ. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Quan sát tranh. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. (cá ở sông, hồ, ao) cá mè cá chép cá trê cá quả (cá chuối)- 2 HS đọc nối tiếp mỗi loài Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong -Tôm, sứa, ba ba. tranh. - HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ:- Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, Mỗi HS viết nhanh tên một con vật cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua, cáy, trạch,.sống dưới nước rồi chuyển phấn cho trai, hến, trùng trục, đỉa, rắn nước, ba ba, bạn. Sau thời gian quy định, HS các rùa, cá mập, cá thu, cá chim, cá nụ, cá nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm nục, cá hồi, cá thờn bơn, cá voi, cá mập, nào tìm được nhiều từ sẽ thắng. cá heo, cá kiếm, hà mã, cá sấu, sư tử biển, hải cẩu, sứa, sao biển, -Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. thắng cuộc. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và đọc đoạn văn. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - 2 HS đọc câu 1 và câu 4. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt Trăng trên sông, trên đồng, trên làng - Gọi HS đọc câu 1 và 4. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc lại bài làm. -Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS ghi nhớ cách dùng dấu phẩy, kể lại cho người thân nghe về những con vật ở dưới nước mà em biết. -Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. quê, tôi đã thấy nhiều Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. -2 HS đọc lại.
đang nạp các trang xem trước