TAILIEUCHUNG - Bài giảng Dịch vụ chăm sóc sức khỏe trong nhi khoa - BS. Trương Ngọc Phước
Sau khi học xong Bài giảng Dịch vụ chăm sóc sức khỏe trong nhi khoa Học viên có thể: nêu được 4 nội dung chính dịch vụ chăm sóc sức khỏe trong nhi khoa; trình bày được 7 nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu; trình bày được nội dung Nhi khoa điều trị; tình bày được nội dung PHCN Nhi khoa. | DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE TRONG NHI KHOA (BG. Sau Đại Học) Nhi Khoa: Xã Hội Lớp: CKI Nhi Thời gian: 3 tiết (135 ph) . Trương Ngọc Phước 2. Mục tiêu Sau khi học xong Học viên phải: . Nêu được 4 n. dung chính DVCSSK Nhi . Trình bày được 7 CSSKBĐ . Trình bày được Nhi khoa . Trình bày được n. dung PHCN Nhi khoa Dung . Đại Cương * E có đ. Điểm , , khác A *BS Nhi cần nắm rõ để chăm sóc, bảo vệ, tăng cường SK cho trẻ Nhi Khoa thành lập 1 số nước/thế giới (TK:XX) Sau Thế chiến II, nhiều nước khác VIỆT NAM 1954: Trung ương, Tỉnh, TP, (BV Nhi, Khoa Nhi/BVĐa Khoa) ĐN: Sức khoẻ là Khoẻ Thể xác, tinh thần, XH Chú ý 3 mặt để chăm sóc, tăng cường và bảo vệ SK: Điều trị, phòng bệnh, phục hồi chức năng dung (tt) . Tổ chức Dịch Vụ CSSK Nhi Khoa . Dịch vụ Y tế: (Dược và Y), Thu và miễn phí, Nhà nước và tư nhân . Yêu cầu cơ bản Sức khoẻ trẻ em (E) - Phát triển toàn diện: Thể chất, tinh thần, tâm sinh lý Các yếu tố ảnh hưởng SK: + Nội tại trẻ: di truyền, SK, bệnh tật. + Môi trường ngoài: KT, XH, Môi Trường, GD, Chăm sóc Y tế, rèn luyện TDTT. dung (tt) . Các DVCSSK Chăm sóc trẻ khoẻ lẫn bệnh mục đích: + Tăng cường SK (Promotive), + Phòng Bệnh (Preventive) + Điều Trị (Curative) + Phục Hồi Chức Năng (Rehabilitation) dung (tt) . Tăng cường sk * Giáo dục SK: Trẻ khoẻ, trẻ bệnh? + Nhi Khoa Cộng Đồng: Phân-nước-Rác, Vệ sinh Thực phẩm, Vaccine phòng bệnh + Nhi Khoa học đường: Cận loạn thị, gù vẹo cột sống, răng miệng, môi trường, thực phẩm và dinh dưỡng,xì ke, ma tuý, tội phạm,. + Nhi khoa SK tinh thần: Rối loạn tâm thần, áp lực học tập, bạo lực trong học đường: cải thiện yếu tố GĐ, XH,. Chú giáo dục vấn đề: G(Growth), O (Oral rehydration) B (Breast feeding), I (Imunization) Family planning, F (female education) và F (food supplement) dung (tt) Bên cạnh GOBIFFF, phải đẩy mạnh thực hiện các chương trình QG khác: (TCMR, ARI, CDD, SDD, Vita A, IOd và Bướu cổ, SR,thiếu máu thiếu Fe,. đặc biệt gần đây có IMCI * Nhi Khoa Phòng Bệnh: Đặc biệt chú ý: Hạn chế bệnh và tử vong, ít tốn kém, dễ thực hiện mà có hiệu quả * Nhi Khoa Phục hồi Chức Năng: giúp trẻ tìm lại được sức khoẻ đã mất và hoà nhập lại cộng đồng + Tăng cường khả năng còn lại cho trẻ + Thay đổi cách suy nghĩ trẻ-XH + Cải thiện và giúp trẻ học tập và làm việc. dung (tt) * Nhi khoa về điều trị + Nâng cao kiến thức, kỹ thuật, chất lượng chăm sóc và điều trị, khả năng cấp cứu + Quan tâm của Đảng và Nhà nước trong điều trị: <6T, BHYT học đường, Trang thiết bị các phương tiện kỹ thuật chẩn đoán điều trị ngày càng tốt hơn + CB Y tế nhi cần trang bị kiến thức, kỹ năng Nhi khoa XH, Bệnh tật và điều trị - Chú ý các chương trình QG - Chú ý sơ cấp cứu, cấp cứu, chuyển viện an toàn Kết Luận Nhi Khoa chịu trách nhiệm thực hiện các dịch vụ y tế nhi Chăm sóc sức khỏe ban đầu là những chăm sóc thiết yếu dựa trên các kỹ thuật thích hợp với sự tham gia của mọi cá nhân, gia đình và cộng đồng trong tinh thần tự nguyện và tự quyết. CSSKCĐ không phải là trách nhiệm của ngành y tế mà của mọi ngành, của toàn XHMT. Sức khỏe không phải là không có bệnh tật, mà là một trạng thái thoải mái về thể chất tâm thần và xã hội. CSSK trẻ em cũng là trách nhiệm của mọi ngành nghề, toàn xã hội và gia đình. Có như vậy, chúng ta mới góp sức vun đắp cho những mầm non của đất nước đủ sức lớn mạnh với khả năng tự có trong tương lai
đang nạp các trang xem trước