TAILIEUCHUNG - KHOA HỌC HÀNH VI & GIÁO DỤC SỨC KHỎE TRONG SĂN SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU

Xác định đựơc vị trí và vai trò của GDSK trong SSSKBĐ; Hiểu rõ khái niệm GDSK và NCSK; Giải thích được mối liên quan giữa Khoa học hành vi với Giáo dục sức khỏe. Liệt kê và giải thích được các khoa học nền tảng của KHHV và GDSK. Sức khỏe là một tình trạng hoàn toàn sảng khoái (well-being) về thể chất, tâm thần và xã hội chứ không phải chỉ là không có bệnh hay tật. . | Bài 1 KHOA HỌC HÀNH VI & GIÁO DỤC SỨC KHỎE TRONG SĂN SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU ( CT ĐHYK PNT, 2010) BS ĐỖ HỒNG NGỌC Trưởng Bộ môn KHHV&GDSK Mục tiêu Xác định đựơc vị trí và vai trò của GDSK trong SSSKBĐ; Hiểu rõ khái niệm GDSK và NCSK; Giải thích được mối liên quan giữa Khoa học hành vi với Giáo dục sức khỏe. Liệt kê và giải thích được các khoa học nền tảng của KHHV và GDSK. Định nghĩa Sức khỏe Sức khỏe là một tình trạng hoàn toàn sảng khoái (well-being) về thể chất, tâm thần và xã hội chứ không phải chỉ là không có bệnh hay tật. (WHO, 1946) Các vấn đề sức khỏe trong tình hình mới Vấn đề sức khỏe: Các bệnh dịch mới: HIV/AIDS, SARS, Cúm A/ H1N1, A/ H5N1 Tay chân miệng, Rubella Bệnh cũ bộc phát: SXH, Lao, Sốt rét Các bệnh mạn tính, do hành vi lối sống: Ung thư, Tim mạch, Tiểu đường, Tâm thần Vấn đề sức khỏe (tt) Yếu tố nguy cơ: rượu, thuốc lá, ma túy Dinh dưỡng Thiếu vận động Bạo hành, tai nạn giao thông Trẻ tật nguyền (bệnh thai nhi, sanh non, đa thai ) . Vấn đề kinh tế- văn hóa- xã hội: Dân số già đi bệnh mạn tính, gánh nặng kinh tế-xã hội, Chọn giới tính xáo trộn cân bằng sinh học Toàn cầu hóa, kỹ nghệ hóa và đô thị hóa (hỗn lọan). Môi trường sống biến đổi (xã hội và thiên nhiên) . Vấn đề kinh tế- văn hóa- xã hội (tt): Di dân -> làm thay đổi cấu trúc cộng đồng Lối sống cạnh tranh, căng thẳng Yếu tố nguy cơ gia tăng. Chí Minh Việt Nam Bệnh không lây nhiễm: 62% (tim mach, huyết áp, tâm thần, tiểu đường, ung thư.) Tai nạn thương tích: 12% (trong đó có tai nạn giao thông). Nguyên nhân Biến đổi khí hậu, Ô nhiễm môi trường. Hành vi, lối sống BYT ( 2009) Bệnh có tỷ lệ mắc cao nhất : Hệ tuần hoàn 21,13%, Chửa đẻ và sau đẻ 12,58%, Nhiễm khuẩn và ký sinh vật 11,96% Bệnh có tỷ lệ tử vong cao nhất Hệ tuần hoàn 20,68%, Nhiễm khuẩn và ký sinh vật 16,03%, Chấn thương, ngộ độc 15,86%. (Vụ điều trị - Bộ Y tế, 2009) Trẻ thừa cân béo phì Trẻ dưới 5 tuổi bị thừa cân Năm 2000: 2,5% Hiện nay: 8,6%. (Thành phố lớn, ước tính 10 - 15%).

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.