TAILIEUCHUNG - Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT38
Sau đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT38. Tham khảo tài liệu để nắm bắt được cách làm bài các đề thi Lý thuyết nghề Kế toán doanh nghiệp. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN - LT 38 Câu 1: (2 điểm) Giá trị hiện tại của khoản tiền phải trả nếu chấp nhận ĐCH1 là: PV1 = + + = = Giá trị hiện tại của khoản tiền phải trả nếu chấp nhận ĐCH2 là: PV2 = + + = = Giá trị hiện tại của khoản tiền phải trả nếu chấp nhận ĐCH3 là: PV3 = 20% + + + + = Giá trị hiện tại của khoản tiền phải trả nếu chấp nhận ĐCH4 là: PV4 = Vậy công ty X nên chấp nhận đơn chào hàng thứ 2 Câu 2: (5 điểm) 1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết năm kế hoạch (1,5 điểm) - Áp dụng công thức Vnc = V0bq * M1/M0 (1 + t%) + V0bq = ( + + + )/4 = trđ (0,25 điểm) + M0 = (Doanh thu tiêu thụ 3 quí - thuế GTGT phải nộp 3 quí) + (Doanh thu tiêu thụ quí 4 - thuế GTGT phải nộp quí 4) = ( - 950) + () = trđ (0,25 điểm) + Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch = ( + 1650) * 1,55 = trđ (0,25 điểm) M1 = – 1380 = trđ (0,25 điểm) t% = (K1 – K0 )/K0 K0 = (360*V0bq ) /M0 = (360 * ) / = 125 ngày K1 = 125 -15 = 110 ngày t% = ( 110- 125)/125 = - 0,12 (0,25 điểm) Vậy Vnc = 1250 * (6525/3600) * (1-0,12) = trđ (0,25 điểm) 2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua các chỉ tiêu số lần luân chuyển, kỳ luân chuyển vốn lưu động (1 điểm) Lbc = M0/V0bq = 3600/1250 = 2,88 vòng Lkh = M1/V1bq = 6525/1993,75 = 3,27 vòng Kbc = 360/2,88 = 125 ngày Kkh = 360/3,27 = 110 ngày Đánh giá: Năm kế hoạch, số ngày luân chuyển vốn lưu động giảm 15 ngày so năm báo cáo, vòng quay vốn lưu động tăng từ 2,88 vòng lên 3,27 vòng, chứng tỏ DN đã sử dụng hiệu quả vốn lưu động hiện có. 3. Tính mức tiết kiệm tương đối do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động. (0,5 điểm) Vtktgđ = M1/360 (K1 – K0) = 6525/360(110-125) = - 271,875 trđ Vậy số vốn lưu động tiết kiệm tương đối là: 271,875 trđ 4. Tính tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất năm kế hoạch (2 điểm) - Lợi nhuận năm kế hoạch = 28% doanh thu thuần năm kế hoạch = 0,28 *M1 = 0,28 * 6525 = 1827 trđ (0,25 điểm) - Thuế thu nhập = 25% lợi nhuận = 0,25 * 1827 = 456,75 trđ (0,25 điểm) - Lợi nhuận sau thuế = 1827 – 456,75 = trđ (0,25điểm) - Vốn cố định đầu kỳ = Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ - số khấu hao luỹ kế đầu kỳ = (5600 + 650 -400) – = -1780 = trđ (0,25 điểm) - Vốn cố định cuối kỳ = Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ - số khấu hao luỹ kế cuối kỳ + Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ = +500 -550 = trđ (0,25 điểm) + Số khấu hao luỹ kế cuối kỳ = +180 – (550 * 0,6) = (0,5 điểm) Vốn cố định cuối kỳ = – = trđ (0,25 điểm) - Vốn cố định bình quân = (VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ)/2 =( + )/2 = trđ (0,25 điểm) Vậy tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất năm kế hoạch = Lợi nhuận trước (sau) thuế/Số dư bình quân vốn sản xuất = ( + ) = 22,4 %. (0,5 điểm)
đang nạp các trang xem trước