TAILIEUCHUNG - Unit 6. Past continuous

Unit 6. Past continuous A Hãy xem ví dụ sau: Yesterday Karen and Jim played tennis. They began at 10 o’clock and finished at . So, at they were playing tennis. Hôm qua Karen và Jim chơi quần vợt. Họ đã bắt đầu chơi | Unit 6. Past continuous A Hãy xem ví dụ sau: Yesterday Karen and Jim played tennis. They began at 10 o’clock and finished at . So, at they were playing tennis. Hôm qua Karen và Jim chơi quần vợt. Họ đã bắt đầu chơi lúc 10h và kết thúc lúc 11h30. Vậy lúc 10 h30 họ đang chơi quần vợt. They were playing = “Họ đang ở giữa cuộc chơi lúc đó và họ chưa kết thúc cuộc chơi.” Was/were -ing là thì past continuous (quá khứ tiếp diễn): playing I/he/she/it was doing we/you/they were working etc B Chúng ta dùng thì past continuous để diễn tả một người nào đó đang thực hiện một công việc dở dang tại thời điểm được đề cập. Hành động hay sự việc đã xảy ra trước thời điểm này nhưng chưa kết thúc. This time last year I was living in Brazil. Vào thời điểm này năm ngoái tôi đang sống ở Brazil. What were you doing at 10 o’clock last night? I waved to her but she wasn’t looking. C So sánh thì past continuous – quá khứ tiếp diễn (I was doing) và past simple – quá khứ đơn (I did): Past continuous (đang ở giữa hành động) I was walking home when I meet Dave. (= ở giữa đường đi về nhà tôi gặp Dave) Ann was watching television when the phone rang. Ann đang xem TV khi điện thoại reng. Past simple (hoàn tất hành động) I walked home after the party last night. (= tôi đã đi về nhà, hoàn tất). Ann watched television a lot when she was ill last year. Ann đã xem TV rất nhiều khi cô ấy bệnh năm ngoái. D Ta thường dùng thì past simple và past continuous cùng với nhau để diễn tả một sự việc xảy ra vào lúc đang xảy ra một sự việc khác: Tom burnt his hand when he was cooking the dinner. I saw you in the park yesterday. You were sitting on the grass and reading a book. While I was working in the garden, I hurt my back. Nhưng chúng ta dùng thì past simple khi một sự việc xảy ra sau một sự việc khác: I was walking along the road when I saw Dave. So I stopped and we had a chat. Khi đang đi trên đường thì tôi gặp Dave. Tôi đã dừng lại và chúng tôi cùng trò chuyện. Hãy so sánh hai câu sau để thấy r’ sự khác biệt về ý nghĩa: When Karen arrived, we were having dinner. Khi Karen tới, chúng tôi đang ăn tối. (= Chúng tôi đã ăn tối trước khi Karen tới.) When Karen arrived, we had dinner. Khi Karen tới, chúng tôi ăn tối. (= Karen tới trước rồi sau đó chúng tôi ăn tối.) E Có một số động từ (ví dụ như know/ want/ believe) không được dùng ở các thì continuous (xem UNIT 4A để biết thêm chi tiết): We were good friends. We knew each other well. (not ‘we were knowing’) Chúng tôi là những người bạn tốt. Chúng tôi hiểu r’ về nhau. I was enjoying the party but Chris wanted to go home. (not ‘was wanting’) Tôi đã rất thích buổi tiệc nhưng Chris muốn về nhà.

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.