TAILIEUCHUNG - Những biến đổi ở bề mặt từ vựng

Sự xuất hiện các từ ngữ mới Các từ ngữ mới thường xuất hiện để bù đắp những thiếu hụt, không thoả mãn, không phù hợp với nhu cầu định danh các sự vật, hiện tượng trong đời sống và trong thế giới của con người. Đôi khi, chúng cũng xuất hiện một phần bởi mốt trong cách định danh, muốn dành cho sự vật một tên gọi mới hơn dù nó đã có tên gọi rồi. Tuy nhiên, lí do thứ nhất vẫn là lí do chủ yếu. Có hai con đường cơ bản làm xuất hiện một từ ngữ. | Những biến đổi ở bề mặt từ vựng Sự xuất hiện các từ ngữ mới Các từ ngữ mới thường xuất hiện để bù đắp những thiếu hụt không thoả mãn không phù hợp với nhu cầu định danh các sự vật hiện tượng trong đời sống và trong thế giới của con người. Đôi khi chúng cũng xuất hiện một phần bởi mốt trong cách định danh muốn dành cho sự vật một tên gọi mới hơn dù nó đã có tên gọi rồi. Tuy nhiên lí do thứ nhất vẫn là lí do chủ yếu. Có hai con đường cơ bản làm xuất hiện một từ ngữ mới. 1. Con đường đầu tiên và quan trọng hơn cả là dùng những yếu tố những chất liệu và quy tắc sẵn có trong ngôn ngữ dân tộc của mình để cấu tạo từ mới. Ngoài cácphương sách cấu tạo từ thường gặp như đã biết còn có thể kể thêm như sau . Phương thức loại suy. Có thể hiểu đây là cách tạo từ bằng con đường noi theo cấu tạo của từ có trước. Ví dụ Tiếng Việt vay mượn từ bidon và cresson của tiếng Pháp nhưng rồi đã tân trang cấu trúc của chúng theo mẫu của một dãy từ mà người Việt tưởng rằng chúng thuộc cùng một dãy cấu tạo như nhau bidon bình tông cùng dãy sau bình tích bình trà. cresson cải xoong cùng dãy sau cải xanh cải bẹ. Tiếng Anh đã cấu tạo motoway xa lộ theo railway và laundromat hiệu giặt là tự động theo automat. . Hoà đúc hai từ có sẵn tạo thành từ mới. Ví dụ Tiếng Anh smog smoke fog brunch breakfast lunch motei motor hotel Tiếng Nga paỗKop paỗoyuũ KoppecnoHÒeum 3apnaama 3apaôomHan naama . Rút ngắn một cụm từ hoặc từ dài hơn tạo thành một từ mới. Ví dụ Tiếng Việt khiếu tố khiếu nại tố cáo giao liên giao thông liên lạc Tiếng Anh public house pub quán rượu quán ăn perambulator pram xe nôi omnibus bus xe buýt . Hình thành từ mới do cách ghép các con chữ âm ở đầu hoặc cuối từ trong một nhóm từ với nhau. Ví dụ Ở tiếng Anh RADAR AIDS LASER. và một số tên gọi của các tổ chức như FAO UNICEF UNESCO. đều đã hình thành bằng con đường như vậy. 1. e. Hình thành từ mới bằng cách chuyển đổi từ loại của từ có sẵn. Ví dụ Tiếng Anh garage to garage cho ô tô ra vào do one s hair hair-do kiểu tóc việc làm .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.