TAILIEUCHUNG - GLUCOSAMIN SULFAT NATRI CLORID

Glucosamin sulfat natri clorid là phức chất Bis(2-amino-2-deoxy-β-D-glucopyranose) sulfat natri clorid, phải chứa từ 98,0 đến 102,0% (C6H14NO5), tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh màu trắng. Rất tan trong nước. Định tính A. Cân khoảng 50 mg chế phẩm vào 1 ống ly tâm, thêm 2 ml nước và lắc kỹ để hoà tan. Thêm khoảng 0,5 ml dung dịch bari clorid 12% (TT), lắc đều và ly tâm. Bốc hơi lớp nước trong ở phía trên tới khô. Sấy cắn ở 105 oC trong 2 giờ. Phổ hồng ngoại của cắn thu. | GLUCOSAMIN SULFAT NATRI CLORID Glucosamini sulfas natrii chloridum C6Hi4NO5 573 3 Glucosamin sulfat natri clorid là phức chất Bis 2-amino-2-deoxy-0-D-glucopyranose sulfat natri clorid phải chứa từ 98 0 đến 102 0 C6H14NO5 tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh màu trắng. Rất tan trong nước. Định tính A. Cân khoảng 50 mg chế phẩm vào 1 ống ly tâm thêm 2 ml nước và lắc kỹ để hoà tan. Thêm khoảng 0 5 ml dung dịch bari clorid 12 TT lắc đều và ly tâm. Bốc hơi lớp nước trong ở phía trên tới khô. Sấy cắn ở 105 oC trong 2 giờ. Phổ hồng ngoại của cắn thu được Phụ lục phải phù hợp với phổ hồng ngoại của glucosamin hydroclorid chuẩn ĐC được chuẩn bị tương tự như chế phẩm nhưng không cho dung dịch bari clorid 12 TT . B. Trong phần định lượng thời gian lưu của pic chính thu được từ dung dịch thử phải tương ứng với thời gian lưu của pic chính thu được từ dung dịch chuẩn. C. Chế phẩm phải cho phản ứng định tính của ion clorid natri và sulfat Phụ lục . pH Dung dịch chế phẩm có nồng độ 20 mg ml trong nước phải có pH từ 3 0 đến 5 0 Phụ lục . Góc quay cực riêng Từ 52 0o đến 54 0o tính theo chế phẩm đã làm khô Phụ lục . Dùng dung dịch chế phẩm có nồng độ 35 mg ml trong nước để thử. Sulfat Phải từ 16 3 đến 17 3 . Cân chính xác khoảng 1 g chế phẩm vào cốc có dung tích 250 ml thêm 100 ml nước và khuấy cho tan hoàn toàn. Thêm 4 ml dung dịch acid hydrocloric 6 N TT . Đun đến sôi và thêm cùng với khuấy liên tục một lượng thích hợp dung dịch bari clorid 12 TT sôi để tạo tủa hoàn toàn với sulfat. Thêm tiếp 2 ml dung dịch bari clorid 12 TT và để trên cách thuỷ 1 giờ. Lọc hỗn hợp qua giấy lọc không tro và rửa tủa bằng nước nóng đến khi 5 ml nước rửa không cho tủa với 1 ml dung dịch bạc nitrat 0 1 N TT . Chuyển giấy lọc chứa tủa vào chén nung đã có bì. Than hoá giấy lọc không được tạo ngọn lửa và nung đến khối lượng không đổi. Tính lượng sulfat bằng cách nhân khối lượng tủa thu được với 0 4116. Arsen Không được quá 3 phần triệu Phụ lục .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.