TAILIEUCHUNG - VĂN PHẠM TIẾNG NHẬT

N1 は N2 です * Ý nghĩa: N1 là N2 * Cách dùng : - Danh từ đứng trước は là chủ đề hoặc chủ ngữ trong câu. - です được sử dụng cuối câu khẳng định, biểu lộ sự lịch sự đối với người nghe. - Đứng trước です là một danh từ hoặc tính từ. Chú ý: は khi là trợ từ được đọc là wa, không phải ha Ví dụ: | FPT University DREAM OF INNOVATION Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm iTlUNiviRSiJh mb fr rniẺ 1. N1 i N2 CT Ý nghĩa N1 là N2 Cách dùng - Danh từ đứng trước i là chủ đề hoặc chủ ngữ trong câu. - CT được sử dụng cuối câu khẳng định biểu lộ sự lịch sự đối với người nghe. - Đứng trước Ct là một danh từ hoặc tính từ. Chú ý i khi là trợ từ được đọc là wa không phải ha Ví dụ 1 fcLỉi Tt CTo Tôi là Tanaka. 2 íh Lỉi ặHcTo Tôi là sinh viên. 2 N1 i N2 CỉiMầ o Ý nghĩa N1 không phải là N2 Cách dùng - Tỉiè ẳ là dạng phủ định của CT. - Trong hội thoại người ta có thể dùng l M J l thay cho Cỉỉfe ẳ Ví dụ ỹ ể ỉi xy TCtt c fe o Anh Rao không phả i là kỹ sư. Chú ý Ci đọc là dewa 3 S fr 1 Câu hỏi nghi vấn câu hỏi Có Không Cách dùng - Để tạo một câu hỏi chỉ cần thêm vào cuối câu. - Câu trả lời cho loại câu hỏi này luôn phải có iv vâng đúng hoặc V V X không không phải . Nếu giản lược đi bị xem là thất lễ. 2 FPT University DREAM OF INNOVATION Japanese Language Training Division Ví dụ 1 . b AXxT .ỉìv f aXxTo 2 7ế tt Um . x. lUxiife l . 2 Câu hỏi có từ để hỏi TUNIVÍRSIHh Giải thích văn phạm Bạn Mai là người Việt Nam phải không . Đúng bạn ấy là người Việt Nam. Bạn Mira là học sinh phải không . Không bạn ấy không phải là học sinh Cách dùng - Vị trí đặt từ để hỏi chính là chỗ có từ mà bạn muốn hỏi. - Cuối câu hỏi đặt thêm trợ từ Ví dụ fc Xfè fc xt o . fe Àtt llllllờ x Người kia là ai . Người kia Là anh Yamada. Chú ý Khi nói thì lên giọng ở trợ từ 4. I N t Ý nghĩa N cũng Cách dùng Trợ từ t được sử dụng thay cho L khi những thông tin về chủ đề của câu giống với những thông tin của chủ đề trước đó. Ví dụ fcLfé r Ằ v Tôi là người Việt Nam. ỹ è F Xx o Anh Tân cũng là người Việt Nam. 5. N1 D N2 Ý nghĩa N2 của N1 N2 thuộc về N1 Cách dùng - Trợ từ o dùng để nối 2 danh từ. - N1 làm rõ nghĩa cho N2. - Trong bài này N1 là một tổ chức một nhóm mà N2 thuộc vào đó. Ví dụ fcLL FPtXS I XTo Tôi là sinh viên của trường Đại học FPT. 3 FPT University DREAM OF INNOVATION Japanese Language .

TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.