TAILIEUCHUNG - GIáo trình: Adobe Premiere CS4

Khái niệm về phim & thao tác cơ bản về Adobe Premiere "sự lưu ảnh" (persistence of vision - tính bền của thị giác). "Sự lưu ảnh" cho phép con người có thể nhìn một chuỗi những hình ảnh khác nhau thành 1 chuyển động liên tục. Toàn bộ quá trình làm phim và xem phim cho đến ngày nay đều dựa trên học thuyết này. | 1 r Ầ 1 Oil A r Khái niệm vê phim thao tác - Ă À 1 1 rk cơ bản vê Adobe Premiere - Khái niệm về phim ảnh - Giới thiệu - Khởi động - Tạo và xác định thông số của dự án - Giao diện màn hình - Thao tác cơ bản với File - Làm việc với cửa sổ Project Monitor source Monitor Program Timeline - Nhóm công cụ cơ bản - Render work area - Thực hành biên tập cơ bản I. Khái niệm vê phim ảnh sự lưu ảnh persistence of vision - tính bền của thị giác . Sự lưu ảnh cho phép con người có thể nhìn một chuỗi những hình ảnh khác nhau thành 1 chuyển động liên tục. Toàn bộ quá trình làm phim và xem phim cho đến ngày nay đều dựa trên học thuyết này. Trò chơi trên khi quay nhanh cho ta cảm giác như con chim đang đứng trong lồng Giáo trình Adobe Premiere Trang 1 sự chuyển động trên phim ảnh Thực chất chuyển động trên phim chỉ là sự hiển thị liên tục các ảnh tĩnh mà thôi hình minh họa dưới Tốc độ hình trên giây Frame per second FPS Số frame hình được hiển thị trong 1 giây được gọi là tốc độ hình trên giây FPS Phim nhựa có 24 hình trên giây 24FPS Video hệ PAL Phase Alternate Line có 25 hình trên 1 giây 25FPS Video hệ NTSC National Television Standards Committee có 29 97 hình trên 1 giây 30FPS Video sử dụng cho các website 15 FPS và nhiều lựa chọn khác Khung hình video 4 3 và 16 9 Có 2 loại cỡ khung hình video đang được sử dụng rộng rãi hiện nay là 4 3 và 16 9 tuông ứng với 2 loại màn hình monitor nhu hình dưới A 4 3 frame aspect ratio left and wider 16 9 frame aspect ratio right Giáo trình Adobe Premiere Trang 2 Điểm ảnh Pixel cho video pixel aspect ratio Ngoài các pixel thông thường hình vuông ta còn có các pixel hình chữ nhật Đối với video người ta quy ước X chiều rộng của pixel Y chiều cao của pixel Ví dụ X Y 2 1 Thông thường người ta chỉ ghi giá trị X mà thôi và Y hiểu ngầm là 1 thay vì pixel của video hệ PAL là 1 chỉ được ghi Pixel Aspect Ratio PAR x y 1 1 X pixel width y pixel height Pixel Aspect Ratio PAR x y 2 1 X pixel width y pixel height Giáo trình Adobe Premiere Trang

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.