TAILIEUCHUNG - KEFZOL (Kỳ 3)

CHỈ ĐỊNH Cefazolin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm sau : - Nhiễm khuẩn đường hô hấp do S. pneumoniae, Klebsiella sp, H. influenzae, S. aureus (kể cả các chủng tiết men penicillinase), và các streptococci beta tán huyết nhóm A. Penicillin G benzathine dạng tiêm được xem là thuốc được chọn lựa để điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn do Streptococcus bao gồm phòng ngừa sốt thấp khớp. Cefazolin có hiệu quả diệt các streptococci ở mũi hầu, tuy nhiên cho đến nay chưa có các dữ kiện cho. | KEFZOL Kỳ 3 CHỈ ĐỊNH Cefazolin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm sau - Nhiễm khuẩn đường hô hấp do S. pneumoniae Klebsiella sp H. influenzae S. aureus kể cả các chủng tiết men penicillinase và các streptococci beta tán huyết nhóm A. Penicillin G benzathine dạng tiêm được xem là thuốc được chọn lựa để điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn do Streptococcus bao gồm phòng ngừa sốt thấp khớp. Cefazolin có hiệu quả diệt các streptococci ở mũi hầu tuy nhiên cho đến nay chưa có các dữ kiện cho biết tính hiệu quả của cefazolin trong ngăn ngừa sốt thấp khớp. - Nhiễm khuẩn tiết niệu sinh dục do E. coli P. mirabilis Klebsiella sp và vài chủng Enterobacter và Enterococci. - Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do S. aureus kể cả các chủng tiết men penicillinase và streptococci beta tán huyết nhóm A và các chủng streptoccoci khác. - Nhiễm khuẩn đường mật do E. coli các chủng streptococci P. mirabilis Klebsiella sp và S. aureus. - Nhiễm khuẩn xương và khớp do S. aureus. - Nhiễm khuẩn huyết do S. pneumoniae S. aureus cả chủng nhạy cảm với penicillin và kháng penicillin P. mirabilis E. coli và Klebsiella sp. - Viêm nội tâm mạc do S. aureus cả chủng nhạy với penicillin và kháng penicillin và streptocci beta tán huyết nhóm A. Nên có các môi trường nuôi cấy thích hợp và thực hiện các thử nghiệm về tính nhạy cảm để xác định tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh đối với cefazolin. - Dự phòng trong phẫu thuật Sử dụng cefazolin trước trong và sau phẫu thuật có thể làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở những bệnh nhân phải trải qua những phẫu thuật được xếp loại phẫu thuật sạch hoặc sạch nhiễm có nguy cơ nhiễm cao thí dụ mổ cắt tử cung qua đường âm đạo hoặc cắt túi mật ở các bệnh nhân có nguy cơ cao như trên 70 tuổi bị viêm túi mật cấp vàng da do tắc mật hoặc sỏi ở ống mật chủ . Cefazolin có hiệu quả khi dùng trong các phẫu thuật mà nhiễm khuẩn tại nơi mổ có thể gây ra các nguy cơ trầm trọng thí dụ mổ tim hở và lắp bộ phận giả để tạo hình khớp . Sử dụng cefazolin .

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.