TAILIEUCHUNG - Tinh bột (Chất bột)
Tài liệu với các nội dung: trạng thái tự nhiên của tinh bột; ứng dụng của tinh bột; sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người; tính chất vật lí của tinh bột; tính chất hóa học; cấu tạo phân tử; một số phản ứng của tinh bột. | Tinh bột (Chất bột) TINH BỘT (chất bột) 1. Trạng thái tự nhiên Tinh bột có trong nhiều loại hạt, củ, quả. Tinh bột có nhiều nhất trong hạt gạo ( 80%), hạt ngô ( 70%), hạt lúa mì, hạt lúa mạch, củ khoai lang, củ khoai tây, quả chuối xanh, quả táo, * Hạt gạo, hạt ngô, hạt kê, hạt mít, hạt dẻ, hạt lúa mì, hạt lúa mạnh, hạt hướng dương, hạt bí, * Củ khoai lang, củ sắn, củ khoai tây, củ dong giềng, củ từ, củ sắn dây, củ nghệ, củ đậu, củ chuối, Khoai lang * Quả táo, quả chuối xanh, Hạt gạo tẻ Củ sắn * 14 loại tinh bột tốt cho giảm cân khoe-doi-song/ * Thực phẩm cung cấp tinh bột tốt bạn nên ăn Người nông dân vất vả trên những cánh đồng, nương rẫy chủ yếu để sản xuất ra thật nhiều tinh bột (sản xuất thật nhiều gạo, ngô, khoai, sắn, ) để nuôi sống mọi người và để chăn nuôi lợn, gà, Hạt gạo nếp 2. Ứng dụng của tinh bột + Làm thức ăn chính của con người và nhiều loài động vật khác. Muối ăn Đường ăn Dầu ăn (chất béo) Các loại đậu, đỗ, lạc, vừng, trứng, sữa (đổi món liên tục) Các loại rau, củ, quả (đổi món liên tục) Tinh bột (cơm, cháo, bánh mì, ngô, khoai, sắn, miến, ) + Sx bánh (bánh chưng, bánh khoai, bánh tẻ, bánh nhợm, bánh rán, bánh mì, bánh phở, bánh trôi, bánh chay, bánh gạo, ) + Sx mì gạo, bún, + Sx bỏng ngô, bỏng gạo, Bắp ngô + Sx glucozơ + Sx hồ dán giấy (1) Amilozơ (200 000u) + Sx rượu, cồn (rượu gạo, rượu ngô, rượu sắn) (2) Amilopectin (1 đến 2 triệu u) + Sx miến (từ củ dong riềng) 6. Tính chất hóa học: (1) Tính khử. (2) Tính bazơ yếu, + Sx mẻ (từ cơm tẻ) Tinh bột không phản ứng (bền) với các đối tượng có + Sx cơm rượu (từ cơm nếp) tính bazơ hoặc có tính khử. Tinh bột phản ứng với các đối + Sx mạch nha (từ cơm nếp và mầm thóc) tượng có tính axit hoặc có tính oxi hóa đủ mạnh + Sx bột .
đang nạp các trang xem trước