TAILIEUCHUNG - Bổ sung dẫn liệu về loài nấm lông gai Echinochaete russiceps (Berk.& Br.) Reid (Basidiomycetes) ở Việt Nam

Bài viết trình bày bổ sung dẫn liệu về loài nấm lông gai Echinochaete russiceps (Berk.& Br.) Reid (Basidiomycetes) ở Việt Nam: thịt nấm có lớp chất keo nhầy màu vàng nâu khá trong thường tiết ra những khi nấm trưởng thành; liệt bào phân hóa thành dạng chùy gai nhọn bào tầng và dạng lông gai dựng đứng thành từng túm ở mặt trên của tán. | Bổ sung dẫn liệu về loài nấm lụng gai Echinochaete russiceps (Berk.& Br.) Reid (Basidiomycetes) ở Việt Nam 28(2): 30-33 Tạp chí Sinh học 6-2006 Bổ sung dẫn liệu về loài nấm lông gai Echinochaete russiceps (Berk. & Br.) Reid (Basidiomycetes) ở Việt Nam Lê Xuân Thám Trung tâm Hạt nhân Tp. Hồ Chí Minh Chi nấm lông gai Echinochaete Reid (1963) Chi Echinochaete Reid [Dendrochaete G. (Basidiomycetes) được xác lập trên cơ sở tách H. Cunningham, Asterochaete (Pat.) Bond. et một số loài từ chi Polyporus sensu lato (theo Singer] được tách biệt khỏi chi Polyporus (giới nghĩa rộng trước đây), với các yếu tố đặc tr−ng hạn) bởi những đặc điểm chính sau đây: như có lông gai cứng phân bố ở mặt trên của tán - Thịt nấm có lớp chất keo nhầy (gelatinous) và miệng ống bào tầng của thể quả nấm (thực màu vàng nâu khá trong, thường tiết ra khi nấm chất là các dạng liệt bào phân nhánh thành dạng tr−ởng thành [1]. gai). Số loài hiện đã được ghi nhận chuyển vào - Liệt bào (cystidia) phân hóa thành dạng chi này khoảng 4 loài: E. brachyporus (Mont.) chùy gai nhọn trong bào tầng và dạng lông gai Ryv., E. cinnamomea-squamulosa (P. Henn.) dựng đứng thành từng túm ở mặt trên của tán. Reid, E. ruficeps (Berk. & Br.) Ryv. và E. russiceps (Berk. & Br.) Reid [3]. Có tài liệu đã Khi nghiên cứu tách chi Echinochaete khỏi ghi nhận 2 loài thuộc Echinochaete ở Việt nam, chi Polyporus, Nunez và Ryvarden đã thiết lập song ch−a có mô tả và t− liệu về mẫu vật [2]. khóa định lọai các loài thuộc chi Echinochaete Reid [3]. Khóa định loại các loài thuộc chi Echinochaete Reid 1A. Lỗ nhỏ, 3-4 trên 1 mm. 2 1B. Lỗ lớn, 1-2 trên 1 mm. .3 2A. Lỗ tròn, thành lỗ dày, 5-6 lỗ trên 1 mm, thường không nhìn thấy bằng mắt; yếu tố lông gai cứng ở mặt trên của tán phình tròn với gai nhọn (châu Phi) 1. E. cinnamomea-squamulosa 2B. Lỗ có góc và thành mỏng, 3-5 lỗ trên 1 mm, dễ nhìn thấy bằng mắt; yếu tố .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.