TAILIEUCHUNG - Các dạng toán về số và chữ số ở tiểu học
Tài liệu với các nội dung: những kiến thức cần lưu ý; sử dụng cấu tạo thập phân của số; xoá bớt một chữ số của một số tự nhiên; số tự nhiên và tổng, hiệu, tích các chữ số của nó; so sánh tổng hoặc điền dấu; kĩ thuật tính và quan hệ giữa các phép tính, thành lập số và tính tổng. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho giáo viên và phụ huynh trong quá trình giảng dạy và hướng dẫn học sinh giải toán. | Các dạng toán về số và chữ số ở tiểu học CÁC DẠNG TOÁN VỀ SỐ VÀ CHỮ SỐ Ở TIỂU HỌC I. Những kiến thức cần lưu ý a. Có mười chữ số là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Khi viết 1 số tự nhiên ta sử dụng mười chữ số trên. Chữ số đầu tiên kể từ bên trái của 1 số tự nhiên phải khác 0. b. Phân tích cấu tạo của một số tự nhiên: ab = a × 10 + b abc = a × 100 + b × 10 + c = ab × 10 + c abcd = a × 1000 + b × 100 + c × 10 + d = abc × 10 + d = ab × 100 + cd c. Quy tắc so sánh hai số tự nhiên: - Trong 2 số tự nhiên, số nào có chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu 2 số có cùng chữ số thì số nào có chữ số đầu tiên kể từ trái sang phảilớn hơn sẽ lớn hơn. d. Số tự nhiên có tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn. Số chẵn có tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8. e. Số tự nhiên có tận cùng bằng 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ. Số lẻ có tận cùng bằng 1, 3, 5, 7, 9. g. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau 1 đơn vị. Hai số hơn (kém) nhau 1 đơn vị là hai số tự nhiên liên tiếp. h. Hai số chẵn liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị. Hai số chẵn hơn (kém) nhau 2 đơn vị là 2 số chẵn liên tiếp. i. Hai số lẻ liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị. Hai số lẻ hơn (kém) nhau 2 đơn vị là 2 số lẻ liên tiếp. k. Khi phải viết số có nhiều chữ số giống nhau người ta thường chỉ viết 2 chữ số đầu rồi . sau đó viết chữ số cuối bên dưới ghi số lượng chữ số giống nhau đó Ví dụ: 10 . . . 0 8 chữ số 0 II. Các dạng bài 1. Dạng 1: Sử dụng cấu tạo thập phân của số Ở dạng này ta thường gặp các loại toán sau: - Loại 1: Viết thêm 1 hay nhiều chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa một số tự nhiên. Bài 1: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số,biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 13 lần số đã cho. Giải Gọi số phải tìm là ab . Viết thêm chữ số 9 vào bên trái ta dược số 9ab . Theo bài ra ta có: 9ab = ab × 13 900 + ab = ab × 13 900 = ab × 13 – ab 900 = ab × (13 – 1) 900 = ab × 12 ab = 900: 12 ab = 75 Bài 2: Tìm một số có 3 chữ .
đang nạp các trang xem trước