TAILIEUCHUNG - Bài giảng Công nghệ sinh thái: Chương 2 (Phần 2) - TS. Lê Quốc Tuấn
Nội dung của bài giảng trình bày về thời gian lưu nước, bùn, sục khí, các loại sục khí, ổn định tiếp xúc, bùn tăng cường, những chỉnh sửa cho các quá trình đang tồn tại, tháp sinh học, trục quay tiếp xúc sinh học, phản ứng qua lớp dịch lỏng, phản ứng trục sâu, bể sinh học màng vi lọc, màng vi lọc chìm trong nước, cụm công trình xử lý nước thải, loại thải hợp chất có chứa nitrogen, quá trình xử lý bùn điển hình và phân hủy kỵ khí. | Thời gian lưu nước, bùn Thời gian lưu nước ở bể hiếu khí ít nhất là 5 giờ Tải lượng hữu cơ đối với lọc nhỏ giọt từ – ng kg BOD/m3/ngày. y. Tải lượng bùn là tỉ số giữa chất hữu cơ phân hủy ng được so với sinh khối hoạt hóa Lưu lượng x BOD Tải lượng bùn = ng Thể tích x sinh khối Tải lượng bùn giao động trong khoảng , nhưng ng ng ng đối với hệ thống bùn hoạt tính có thể lên đến . ng Độ tuổi của bùn 2-3 ngày và thời gian lưu nước từ 5 – 14 giờ Sục khí Vì bùn hoạt tính là một quá trình hiếu khí được xem là hiệu quá khi được tăng cường cung cấp ng oxygen và tránh giới hạn oxygen nh Khí được cấp qua các hệ thống lỗ mịn và có thể ng được phun với áp suất cao, với mục đích đánh tan nh các chất rắn dính bám trên bề mặt thiết bị . Giai đoạn tiếp xúc thường – giờ, chất thải ng được ổn định và trở lại bề sục khí khoảng 5 giờ để ng hoàn tất quá trình oxy hóa Sục khí Các hệ thống luân phiên của quá trình bùn ng hoạt tính gồm: hiếu khí truyền thống, sục khí ng giảm, ổn định tiếp xúc, hiếu khí từng bước, ng bùn tăng cường ng Những thuận lợi của hệ thống là sự sục khí tăng cường, cho phép tăng tải lượng BOD, và có khả năng chịu đựng sốc BOD. Sự không thuận lợi là bùn sinh ra khó ổn định hơn Sục khí truyền thống ng Sục khí giảm dần Ổn định tiếp .
đang nạp các trang xem trước