TAILIEUCHUNG - Đánh giá hiệu quả của xét nghiệm D-dimer trong chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch sâu (HKTMS)
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát D-dimer trên bệnh nhân nội khoa cấp tính có nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu nhằm đánh giá khả năng loại trừ huyết khối tĩnh mạch sâu và hiệu quả của xét nghiệm D-dimer khi được sử dụng trong quá trình chẩn đoán. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014 Nghiên cứu Y học ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA XÉT NGHIỆM D-DIMER TRONG CHẨN ĐOÁN HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU (HKTMS) Nguyễn Quang Đẳng*, Nguyễn Thị Nguyên*, Lưu Thị Tuyết Tâm* TÓM TẮT Mục đích: Khảo sát D-dimer trên bệnh nhân nội khoa cấp tính có nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu nhằm đánh giá khả năng loại trừ huyết khối tĩnh mạch sâu và hiệu quả của xét nghiệm D-dimer khi được sử dụng trong quá trình chẩn đoán. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu dọc trên 187 bệnh nhân nhập viện vào các khoa nội vì bệnh lý nội khoa cấp tính và dự kiến phải nằm viện ít nhất 7 ngày. Xét nghiệm D-dimer và siêu âm lần một được thực hiện trong ngày thăm khám đầu tiên. Kết quả: Tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu là 24,5%. Nồng độ trung bình của D-dimer ở nhóm bệnh nhân không có HKTMS là 1170,8 ng/ml. Ở nhóm bệnh nhân có HKTMS nồng độ trung bình của D-dimer là 2498,8ng/ml. Nồng độ D-dimer của nhóm có HKTMS cao hơn có ý nghĩa thống kê (p 65 tuổi Tuổi trung bình N 68 119 N 121 66 187 Tỉ lệ % 36, 36 % 63, 64 % 70,2 ± 15,1 Tỉ lệ % 64,7 % 35,3 % 100% Bảng 3: Tỉ lệ các bệnh nội khoa cấp tính là nguyên nhân nhập viện Mặt bệnh Nhiễm trùng cấp Suy tim nặng COPD Nhồi máu não Ung thư 32 n 83 23 10 19 38 n 14 187 Tỉ lệ % 7,5 Bảng 3: Tỉ lệ phát hiện HKTMS theo siêu âm Bảng 2: Đặc điểm về giới: Giới Nam Nữ Tổng Mặt bệnh Nhồi máu cơ tim Tổng Tỉ lệ % 44,4 12,3 5,3 10,2 20,3 Siêu âm Lần 1 Tỉ lệ HKTMS 24,5% (n= 46) Bảng 4: Giá trị trung bình của D-dimer N D-dimer (ng/ml) (trung vị) Không HKTMS 139 1170,8 (1086,2 – 2170,5) Có HKTMS P 48 2498,8 < 0,001 ( – 3791,5) Bảng 5: Độ nhạy và độ đặc hiệu của D-dimer theo siêu âm Độ nhạy Độ đặc hiệu 78,2% Siêu âm Kết quả theo (64,2 – khoảng tin cậy 84,4%) 95% 42,2% (34,4 – 48,6% Giá trị tiên Giá trị tiên đoán đoán âm dương 32,4% 93,3% (25,4 – (85,3 40,5%) 98,8%) Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 3 * 2014 BÀN LUẬN Tổng số bệnh nhân đủ tiêu chuẩn .
đang nạp các trang xem trước